Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 5 giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 10 trang Minh Huy 28/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 5 giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_lop_5_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 5 giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Giữa học kì I Số câu NDK Mức Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng T 4 Câu số TN TL TN TL TN TL T TL N HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 1 đến tuần 2đ thành 9 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm - Nhận biết, xác định ĐỌC 2 các chi tiết trong bài. - Hiểu ý nghĩa của câu 2 văn, đoạn văn, bài văn Đọc - Rút ra được nội dung, hiểu văn Số câu 1 6 câu ý nghĩa bài đọc. bản - Giải thích được bằng suy luận rút ra thông 1 tin. Biết liên hệ bản thân Câu số 1-2 3,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ - Phân biệt nghĩa gốc Kiến Số câu 1 nghĩa chuyển của từ
  2. thức - MRVT: Hữu nghị - 1 Tiếng Hợp tác Việt - Sử dụng được từ 1 đồng âm. - Nhận biết và sử dụng 1 được đại từ. Câu số 7 8 9 10 4 câu Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 1,5 1,5 2,0 2,0 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả 95 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 14- 15 phút. - Thực hành viết được Tập làm VIẾT một bài văn tả cảnh Số điểm 8 đ văn đẹp ở quê hương. Điểm 10 đ viết
  3. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ 1 LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mức độ nhận thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề (nhận (thông (vận (vận dụng cộng biết) hiểu) dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu Số câu 2 1 1 1 6 nội dung Câu số 1,2 3,4 5 6 văn bản Điểm 1 1 1 1 4 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  4. TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đêm tháng sáu Đêm tháng sáu thật ngắn. Mây che đặc cả bầu trời, không nhìn thấy sao đâu cả. Đất bốc hương như ngàn đời nó vẫn bốc hương trước cơn mưa tháng sáu. Đây, mùi hương trẻ trung, mùi mật ngọt của kiều mạch toả ra từ những bông hoa đầu tiên, mùi cỏ khô thơm lừng và tươi mát, tươi mát biết chừng nào ! Và hương thơm nhẹ nhàng êm ái của rau thơm, ngay đến hoa cũng toả hương riêng của mình. Tất cả những hương đó lúc quyện lẫn nhau trong không trung, lúc từng làn từng làn toả ra làn lượt. Vào những đêm như vậy, rễ cây cũng bốc một mùi đặc biệt, một thứ mùi bền chắc, mạnh mẽ, cường tráng của đất có thể do đó mà giữa hết thảy các mùi thơm, hương thơm của đất bao giờ cũng nổi lên mãnh liệt hơn cả. Và dường như đất thở. Và giờ này, chỉ có tiếng ầm ầm liên tục, đều đặn đầy khí lực của các máy kéo là ngự trị trên tất cả mọi vật sống, ngoài ra không còn âm thanh nào khác. Và nếu như con người, dù chỉ một lần thôi, nghe thấy hơi thở của một đêm như đêm nay, thì đêm đó sẽ lưu lại trong tâm khảm anh ta mãi mãi. Nhưng nếu con người từ thuở ấu thơ đã hít thở làn hương thân thuộc, yêu thích ấy, thì cho dù anh ta có ở đâu, đường đời có đưa anh ta tới chốn nào cũng không bao giờ anh ta quên nó được. Tuyệt diệu làm sao một đêm tối mùa hạ trước cơn mưa. G. Tơ-rô-ê-pon-xki (Hoàng Hải dịch) 1/ Bài văn tả cảnh gì ? ở đâu ? a. Tả cảnh một đêm mùa hạ trước cơn mưa ở vùng đồng quê. b. Tả cây cối trong đêm mùa hạ trước cơn mưa ở một thành phố c. Tả hơi thở và hương thơm của đất vào một đêm tháng sáu ở miền núi d. Tả hương thơm của đất vào mùa hè. 2/ Đoạn 2 tả về các sự vật nào ? a. Tả các loại hoa và cây trong đêm b. Tả đất và các loại cây cỏ ở mảnh đất ấy. c. Tả hương thơm của đất và các loại cỏ cây, hoa lá, tả âm thanh của máy kéo trong đêm. d. Tả âm thanh của máy kéo trong đêm. 3/ Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S Em hiểu câu văn “ Và dường như đất thở “ như thế nào ? a.Tác giả nghe thấy, nhìn thấy đất thở như con người. b. Hương thơm, sự chuyển mình của đất trời, vạn vật làm cho tác giả có cảm giác đất cũng thân thuộc, đầy sức sống như con người. c. Đất cũng tận hưởng khí trời, hương thơm của vạn vật như con người. d. Đất cũng biết thở, biết tận hưởng khí trời. 4/ Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
  5. Trong bài “ đất “ được nhân hoá bằng cách nào ? Dùng những (1)............................... chỉ (2)........................... của người để nói về đất. 5/ Cảm nhận về đêm tháng sáu như thế nào ? ............................................................................................................................ 6/ Ý nghĩa của bài văn là gì ? ............................................................................................................................ .......................................................................................................................... 7/ Trong câu nào dưới đây, từ thở được dùng với nghĩa gốc ? a. Thở sâu rất tốt cho sức khoẻ. b. Và dường như đất thở. c. Trong rừng, lúc này chỉ nghe tiếng thở dài của chị Gió. d. Mùa đông cây cối chẳng buồn thở. 8/ Chọn từ ở cột A để điền vào chỗ trông ở cột B để tạo thành câu thích hợp. 1. hữu ý a. Đó là cuộc đi thăm .....................của Chủ tịch nước. 1. hữu dụng b. Hành động đó là.................chứ không phải vô tình. 1. hữu nghị c. Tôi muốn trở thành người ..................... 9/ Đặt một câu phân biệt từ đồng âm: chiếu ............................................................................................................................ 10/ Tìm đại từ trong câu sau và đặt câu với đại từ vừa tìm được: Đất bốc hương như ngàn đời nó vẫn bốc hương trước cơn mưa tháng sáu. ............................................................................................................................ II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Đât Cà Mau”/90 (Sách TV lớp 5, tập 1) Viết đoạn từ: “Cà Mau đất xốp ..... cắm trên bãi.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy tả một cảnh đẹp ở quê hương em. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I
  6. I. Đọc thầm và làm bài tập 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp a c a.Đ b.S 1. động c a 1.b HS Đại từ án c.S, d.S từ 2.c tự nó- HS 2. hoạt 3.a làm tự đặt động câu 5. Đêm tháng 6 đẹp và thơ mộng. 6. Ca ngợi vẻ đẹp, sức sống của vạn vật trong đêm hè trước cơn mưa và tình cảm gắn bó của con người với quê hương. I. Kiểm tra viết 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở Giới Giới bài ( 1 thiệu thiệu điểm) cảnh đẹp cảnh đẹp mà em đã mà em đã có dịp có dịp chứng chứng kiến( kiến( Gián tiếp) Trực tiếp) 2a Phần thân Nội dung Thể hiện Viết được Viết chưa bài ( 4 ( 1,5 rõ cảnh các câu tả đủ các điểm) điểm) định tả về cảnh chi tiết cụ theo trình đẹp mà
  7. tự không em đã có thể của gian ( dịp chứng cảnh đẹp Thời kiến gian) 2b Kĩ năng( Sử dụng Có sử Câu văn 1,5 điểm) các biện dụng biện rõ nghĩa, pháp so pháp so đúng ngữ sánh, liên sánh, liên pháp. tưởng tưởng. hợp lý. Câu văn Câu văn có hình giàu hình ảnh. ảnh, diễn đạt mạch lạc 2c Cảm xúc( Biết thể Bước đầu 1 điểm) hiện cảm thể hiện xúc một cảm xúc cách tự một cách nhiên, bài tự nhiên. viết sáng tạo 3 Kết bài ( Nêu cảm Nêu cảm 1 điểm) nghĩ của nghĩ của người người viết. Ý viết. thức giữu gìn cảnh đẹp... ( Kết bài theo kiểu mở rộng)
  8. 4 Chữ viết, Chữ viết chính tả ( đúng 0,5 điểm) chính tả, sạch đẹp 5 Dùng từ, Câu văn đặt câu( diễn đạt 0,5 điểm) mạch lạc, dùng từ chính xác 6 Sáng tạo Bài văn Có sự ( 1 điểm) thể hiện sang tạo sự sáng trong tạo một cách so cách hợp sánh thể lý, khéo hiện cảm léo. xúc.