Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_tieng_viet_5_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_tru.docx
Ma trận nội dung kiến thức môn TV lớp 3 HKI 2020 - 2021 (1).doc
Ma trận nội dung kiến thức môn TV lớp 3 HKI 2019 - 2020 (1).doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề ) PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Quà sinh nhật Kỉ niệm sinh nhật bé Thủy, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng. Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi. Ôi! Bao nhiêu là đồ chơi. Gấu bông, ô tô, đồ chơi xếp hình... Bé dừng lại một chút ở cửa hàng búp bê. Cô búp bê trông xinh quá, bím tóc được tết nơ đỏ, xanh, cặp má phúng phính đỏ hồng. Bé Thủy chưa biết chọn mua đồ chơi nào vì thứ nào bé cũng thích. Đi đến góc phố, bé Thủy thấy một bà cụ tóc bạc đứng bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng. Bé kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con, cười hiền hậu: - Cháu mua búp bê cho bà đi. Nhìn những con búp bê được khâu bằng vải đụn sơ sài, mẹ bé Thủy thầm nghĩ: “Có lẽ trẻ con sẽ không thích loại búp bê này”. Chợt bé Thủy chỉ vào búp bê có hai cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai mắt được chấm mực không đều nhau, nói với mẹ: - Mẹ mua cho con con búp bê này đi! Trên đường về, mẹ hỏi Thủy: - Sao con lại mua con búp bê này? Bé chúm chím cười: - Vì con thương bà, bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời rét vậy mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui. Theo Vũ Nhật Chương Hãy ghi lại chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi sau : Câu 1. Bé Thủy đã chọn mua món quà gì?
- A. Một chú gấu bông. B. Búp bê trong cửa hàng C. Búp bê của bà cụ. D. Đồ chơi xếp hình Câu 2. Những cô búp bê trong câu chuyện có đặc điểm gì? Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B để được ý đúng. A B a. váy khâu bằng vải nhiều màu sắc. 1.Búp bê trong cửa hàng b. mái tóc mượt mà. c. Hai má phúng phính đỏ hồng. 2. Búp bê của bà cụ d. hai mắt chấm mực không đều nhau Câu 3. Dựa vào bài đọc, điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu sau: A. Mẹ cho bé Thủy mua nhiều món quà mà bé thích. B. Bé thủy thích mua những món quà đẹp và sang trong. C. Ngày bé Thủy đi mua quà, thời tiết rất lạnh. D. Bé Thủy thương bà bán hàng vì bà giống như bà nội của bé. Câu 4. Vì sao bé Thủy lại chọn mua búp bê vải của bà cụ? A. Vì bé thấy búp bê là đồ chơi đẹp nhất ở phố đó. B. Vì bé thấy búp bê có vẻ đẹp khác lạ. C. Vì bé thương bà cụ phải bán hàng dưới trời lạnh. D. Vì bé không biết chọn mua đồ chơi nào khác. Câu 5. Bé Thủy trong câu chuyên trên là người như thế nào? A. Tốt bụng B. Biết giúp đỡ người khác. C. Yêu thương mọi người D. Tất cả các ý trên Câu 6.Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 7. - Mẹ mua cho con con búp bê này đi! Đại từ trong câu trên là: ..........................................................................................
- Câu 8.Trong câu “Trời rét vậy mà bà không được ở nhà.”, có thể thay từ “rét” bằng từ nào? A. lạnh lùng B. lạnh giá C. lạnh nhạt D. lạnh tanh Câu 9.Nối từ ngữ với lời giải nghĩa thích hợp: a. Bảo tàng 1) Giữ lại, không để cho mất đi b. b. Bảo tồn 2) Giữ cho nguyên vẹn, không bị mất mát, suy chuyển. c. c. Bảo toàn 3) Giữ gìn, trông nom để khỏi hư hỏng, hao hụt. d. d. Bảo quản 4) Cất giữ những tài liệu hiện vật có ý nghĩa lịch sử. Câu 10: Đặt một câu với cặp từ chỉ quan hệ: Tuy ..nhưng. ............................................................................................................................ PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) ( 20 phút) Nghe - viết bài “Mùa thảo quả” đoạn “Thảo quả trên rừng Đản Khaođã chín nục.....không gian”SGK TV5 tập 1 trang/113. 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) : Hãytả một người mà em yêu quý nhất. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 2 1 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 0,5 1 1 Đáp C 1-c A. S C D mẹ, B a-4 án 2-d B. S con b-1 C. Đ c-2 D. Đ d-3
- Câu 6:Trong cuộc sống chúng ta phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. Câu 10:HS tự đặt câu PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1/ Chính tả : 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: ( 1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): ( 1 điểm) 2/ TLV : 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở bài Giớithiệu Giới thiệu ( 1 điểm) người mình người mình yêu quý yêu quý nhất nhất( Trực (Gián tiếp) tiếp) 2 Phần thân Nội dung Thể hiện rõ Viết được Viết chưa bài ( 4 điểm) ( 1,5 ngoại hình các câu tả đủ các chi điểm) cũng như về ngoại tiết ngoại tính tình, hình tính hình, tính hoạt động tình, hoạt tình hoạt của người động của động của mình yêu người mình người mình quý nhất yêu quý yêu quý nhất nhất Kĩ năng( Sử dụng Có sử dụng Câu văn rõ 1,5 điểm) các biện biện pháp nghĩa, đúng pháp so so sánh, ngữ pháp. sánh, liên liên tưởng. tưởng hợp Câu văn có lý. Câu văn hình ảnh. giàu hình
- ảnh, diễn đạt mạch lạc Cảm xúc( Biết thể Bước đầu 1 điểm) hiện cảm thể hiện xúc một cảm xúc cách tự một cách tự nhiên, bài nhiên. viết sáng tạo 3 Kết bài Nêu được Nêu được ( 1 điểm) nhận xét nhận xét về hoặc cảm người mình nghĩ của yêu quý người viết. nhất ( Kết bài theo kiểu mở rộng) 4 Chữ viết, Chữ viết chính tả đúng chính ( 0,5 điểm) tả, sạch đẹp 5 Dùng từ, đặt Câu văn câu diễn đạt ( 0,5 điểm) mạch lạc, dùng từ chính xác 6 Sáng tạo Bài văn thể Có sự sáng ( 1 điểm) hiện sự tạo trong sáng tạo cách so một cách sánh thể hợp lý, hiện cảm khéo léo. xúc.
- BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Cuối học kì I Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN T TN TL T T T T L N L N L HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 11 đến 2đ thành tuần 17 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình ĐỌC 2 ảnh trong bài - Cảm nhận được chi 2 tiết trong bài đọc Đọc - Giải thích được bằng hiểu Số câu 6 câu suy luận rút ra thông 1 văn bản tin - Liên hệ những điều đã đọc được với bản 1 thân. Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ Kiến - Tìm được từ đồng Số câu 1 4 câu thức nghĩa với từ cho
- Tiếng trước. Việt - Phân biệt được nghĩa của một số từ ngữ 1 thuộc chủ đề Bảo vệ môi trường. - Xác định các đại từ 1 có trong đoạn văn. - Đặt có sử dụng cặp 1 quan hệ từ. Câu số 8 7 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả 95 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 15- 20 phút. - Thực hành viết được Tậplàm VIẾT một bài văn tả người Số điểm 8 đ văn bạn thân. Điểm 10 đ viết MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI KỲ I - LỚP 5 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao)
- TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn bản Câu số 1,2 3,4 5 6 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 8 7 9 10 Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 2 2 7 điểm

