Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Giáo dục địa phương Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thị trấn Chũ, Lục Ngạn
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Giáo dục địa phương Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thị trấn Chũ, Lục Ngạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_giao_duc_dia_phuong_lop_7_nam.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Giáo dục địa phương Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thị trấn Chũ, Lục Ngạn
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 7 MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Điều kiện tự nhiên Câu 7 8 và tài nguyên thiên 1,2,3,4 nhiên Bắc Giang 2,0 đ 2. Sự đa dạng của hệ Câu 9 9 thực vật, động vật ở 5,6 Bắc Giang 1,0 đ Tổng cộng Sè c©u: 6 Sè c©u: 1 Sè c©u: 1 Sè c©u: 1 Sè ®iểm: 3 Sè ®iểm: 2 Sè ®iểm: 2 Sè ®iểm: 3 TØ träng: TØ träng: 20% TØ träng: 20% TØ träng: 30% 30% 1
- I. TRẮC NGHIỆM: (6 câu X 0,5 = 3 đ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 A X x Đáp án B X C x D x X II. TỰ LUẬN Câu 1. Địa hình của tỉnh Bắc Giang: - Đa dang, mang tính chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi. (1 điểm). - Phân biệt rõ ràng phía đông và phía tây. (0,5 điểm) - Phía đông là miền núi, phía tây là trung du. (0,5 điểm) Câu 2. Đặc điểm địa hình huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang: - Huyện Lục Ngạn gồm có 28 xã và 1 thị trấn chia thành 2 khu vực rõ rệt, đó là vùng cao và vùng thấp (1 điểm). - Vùng cao là các xã: Xã Tân Sơn , Câm Sơn Sơn Xã Phong Minh, Xã Phong Vân, Xã Xa Lý, Xã Hộ Đáp, Xã Sơn Hải, Xã Phú Nhuận, Xã Mỹ An, Kim Sơn, Xã Tân Mộc, Xã Đèo Gia. (1 điểm) - Xã vùng thấp: - Thị trấn Chũ, Xã Thanh Hải, Xã Kiên Lao, Xã Biên Sơn, Xã Kiên Thành, Xã Hồng Giang, Xã Tân Hoa, Xã Giáp Sơn, Xã Biển Động, Xã Quý Sơn, Xã Trù Hựu, Xã Phì Điền, Xã Tân Quang, Xã Đồng Cốc, , Xã Mỹ An, Xã Nam Dương, Xã Tân Mộc, Xã Phượng Sơn (1 điểm). Câu 3. Những cây ăn quả chủ yếu ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang: Vải, nhãn cam, bưởi, táo, (2 điểm). Người ra đề Người duyệt đề Leo Văn Minh KIỂM TRA HỌC KỲ I 3
- PHÒNG GD& ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CHŨ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 7 Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM : ( 3,0 ĐIỂM) Mỗi câu 0,5điểm. * Khoanh tròn một chữ cái A hoặc B,C,D vào câu trả lời đúng. Câu 1: Thời Đinh - Tiền Lê Bắc Giang gọi là gì? A. Long Biên. B. Hà Bắc C. Bắc Giang D. Kinh Bắc. Câu 2 : Quân Tống sang xâm lượt nước ta năm 981 do ai cầm đầu: A. Tào Tháo B. Tôn Quyền C. Liễu Thăng D. Hầu Nhân Bảo Câu 3. Thân Cảnh Phúc sinh ra ở huyện nào? A. Lạng Giang B. Lục Nam C. Lục Ngạn C. Sơn Động Câu 4. Ngành kính tế nào phát triển mành thời nhà Trần: A. Khai thác khoáng sản B. Xuất khẩu nông sản C. Trồng trọt và chăn nuôi D. Công nghiệp nhẹ Câu 5. Đền thờ Khánh Vân ở Thị trấn Chũ thờ tướng quân nào? A. Thân Cảnh Phúc B. Vi Hùng Tháng C. Lều Văn Minh D. Trần Quốc Tuấn Câu 6. Quân Mông Nguyên xâm lược nước ta mấy lần? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. PHẦN TỰ LUẬN : (7,0 ĐIỂM) Câu 7. Nêu sự hiểu biết của mình về tướng quân Vi Hùng Tháng? (3.0 điểm) Câu 8. Cảm xúc của em như thế nào khi đến Đền Hả thờ tướng quân Thân Cảnh Phúc ở xã Hồng Giang huyện Lục Ngạn.(3,5 điểm) ĐÁP ÁN 5
- NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 7 MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Tục Ngữ, câu đố Câu Câu 7 8 Bắc Giang 1,2, 3,4,5,6 1,0đ 2,0đ Tổng cộng Sè c©u: 6 Sè c©u: 1 Sè c©u: 1 Sè c©u: 1 Sè ®iểm: 3 Sè ®iểm: 2 Sè ®iểm: 5 Sè ®iểm: 2 TØ träng: TØ träng: 20% TØ träng: 5,0% TØ träng: 20% 30% PHÒNG GD& ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CHŨ NĂM HỌC 2022 - 2023 7
- I. TRẮC NGHIỆM: (6 câu X 0,5 = 3 đ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 A x Đáp án B x X C x D x x II. TỰ LUẬN Câu 7. Luật thơ lục bát: - Mỗi cặp thơ lục bát có 2 dòng: dòng trên 6 chữ (lục), dòng dưới 8 chữ (bát). (1 điểm). - Luật B - T: Chữ lẻ: 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật B – T. Chữ chẵn bắt buộc theo luật B – T: 2, 6, 8 là B; 4 là T. (1 điểm) - Dòng 8 chữ, chữ 6 và chữ 8 đều là B, nhưng chữ 6 có dấu huyền thì chữ 8 không có dấu huyền và ngược lại. (1 điểm). - Gieo vần: chữ 6 dòng 6 chữ vần với chữ 6 dòng 8, chữ 8 dòng 8 lại vần với chữ 6 dòng 6. (1 điểm) - Mỗi cặp thơ lục bát có 2 dòng nên bài thơ lục bát thường kết thúc ở dòng chẵn 2, 4, 6, 8 (1 điểm) Câu 8. Học sinh làm được một cặp thơ lục bát (2 điểm) Người ra đề Người duyệt đề Leo Văn Minh KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 9
- ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (6 câu X 0,5 = 3 đ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 A x Đáp án B x X C x D x x II. TỰ LUẬN Câu 7. Cảm nhận của học sinh về đoạn thơ. - Bố cục rõ ràng: mở bài, thân bài và kết bài (1 điểm). - Mở bài: Giới thiệu tác giả Tân Quảng và bài thơ “Một thoáng chợ quê” (1 điểm). - Thân bài. Học sinh căn cứ vào các hình ảnh trong bài thơ để nói lên được vẻ đẹp bình dị của những thực phẩm quê hương. Cụ thể về các hình ảnh. (2 điểm) - Kết bài. Khai quát tình cảm cảm xúc. (1 điểm) Câu 8. Học sinh làm được một cặp thơ lục bát (2 điểm) Người ra đề Người duyệt đề Leo Văn Minh 11