Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2020_202.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ Đối với mức độ nhận thức môn Tiếng Việt giữa học kì II - lớp 5 Năm học 2020 – 2021 Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 4 mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) Xác định được Hiểu nội dung Giải thích được - Cảm nhận hình ảnh, nhân của đoạn, bài đã chi tiết trong được hình vật, chi tiết có đọc, hiểu ý bài bằng suy ảnh, nhân vật ý nghĩa trong nghĩa của bài. luận trực tiếp hoặc chi tiết 1. Đọc bài đọc hoặc rút ra trong bài đọc; hiểu thông tin từ bài biết liên hệ văn đọc. những điều bản đọc được với bản thân và thực tế. - Tự nêu được nội dung bài đọc - Mở rộng - Nhận biết - Hiểu nghĩa của - Biết sử dụng - Hiểu ý vốn từ được các từ các từ, thành các từ, thành nghĩa và sử thuộc các ngữ, thành ngữ, tục ngữ ngữ, tục ngữ dụng được chủ điểm: ngữ, tục ngữ thuộc các chủ thuộc chủ điểm các từ ghép Người công thuộc các chủ điểm mở rộng để đặt câu theo gốc Hán, các 2. dân; Cuộc điểm đã học: vốn từ đã học: chủ điểm cho thành ngữ, Kiến sống thanh Người công Người công dân; sẵn. tục ngữ. Biết thức bình; Nhớ dân; Cuộc sống Cuộc sống thanh thay thế các Tiếng nguồn thanh bình; bình; Nhớ từ ngữ đồng Việt Nhớ nguồn nguồn nghĩa phù - Câu ghép - Nhận biết -Phân tích cấu - Biết các cách hợp với văn cách nối các vế tạo câu ghép, nối các vế câu cảnh. câu ghép và cách nối các vế để tạo thành các kiểu câu câu ghép câu ghép
- Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 4 mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) ghép; - Đặt câu - Quan hệ - Nhận biết - Biết cách dùng - Tìm được vế ghép biểu thị từ được các quan các quan hệ từ câu chỉ nguyên các mối quan hệ từ, cặp quan để nối các vế nhân, chỉ kết hệ phù hợp hệ từ câu ghép. quả, cặp quan với các tình - Tìm được quan hệ từ nối các huống cho hệ từ thích hợp vế câu. trước. để tạo ra câu - Biết thêm vế ghép. câu để tạo thành câu ghép, xác định được chủ ngữ, vị ngữ củ mỗi vế câu ghép. - Liên kết - Nhận biết các - Nêu được tác - Biết cách liên - Viết đoạn các câu cách liên kết dụng của các kết các câu văn ngắn vận câu văn cách liên kết trong đoạn văn. dụng một trong các cách liên kết câu văn. - Tả người Viết bài văn Viết đúng cấu Diễn đạt rõ - Biết chọn đúng thể loại tạo bài văn: Mở ràng, đúng lọc chi tiết - Tả đồ vật. bài, thân bài, kết chính tả. tiêu biểu, đặc 3. - Tả cây bài sắc để viết Kiến cối. được bài văn thức tả cây cối, tả - Kể chuyện Tập người, tả làm cảnh. Miêu tả văn có cảm xúc, từ ngữ, câu văn có hình ảnh sinh động. Kể
- Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 4 mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) chuyện sáng tạo. - Câu văn có hình ảnh so sánh nhân hóa
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN Nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt giữa học kỳ II lớp 5 Năm học 2020 - 2021 Số Mạch câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Kiến thức - Kĩ năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số 02 02 01 01 04 02 chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Nhận câu biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Số 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 - Biết liên hệ những điều đọc được với điểm bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc. - Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài - Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn bài thơ. 2. Kiến thức tiếng Việt: Số - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm : 01 01 01 01 02 02 Người công dân,Cuộc sống thanh câu bình, Nhớ nguồn - Nắm được khái niệm, nhận diện, xác Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 định được vế câu ghép. điểm , câu.
- - Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - Giải thích được lí do không thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn. - Biết các cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng - Tìm, điền được quan hệ từ thích hợp, thêm được một vế câu vào chố trống để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, - Phân tích cấu tạo của câu ghép có hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng. - Hiểu và nhận biết những từ ngũ lặp và thay thế dùng để liên kết câu. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ để liên kết câu. Số 03 03 02 02 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 điểm
- MA TRẬN Câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì I - Lớp 5 Năm học 2020 - 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch Số câu kiến thức, và số Tổng kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu Số câu 02 02 01 01 06 văn bản Câu số 1;2 3;4 5 6 2. Kiến thức Số câu 01 01 01 01 04 tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Câu số 1;2;7 3;4;8 5;9 6;10
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2020 - 2021 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm nội dung bài tập đọc sau và làm bài tập SỰ BÌNH YÊN Ngày xưa, ở một vương quốc nọ, một vị vua treo giải thưởng cho họa sĩ nào vẽ được một bức tranh đẹp nhất về sự bình yên. Nhiều họa sĩ đã cố công. Nhà vua ngắm tất cả các bức tranh nhưng chỉ thích có hai bức và ông phải chọn lấy một. Một bức tranh vẽ hồ nước yên ả. Mặt hồ là một bức tranh tuyệt mĩ in hình những ngọn núi cao chót vót bao quanh. Bên trên là bầu trời xanh với những đám mây trắng mịn màng. Tất cả những ai ngắm bức tranh này đều cho rằng đây là một bức tranh bình yên thật hoàn hảo. Bức tranh thứ hai cũng có những ngọn núi nhưng ngọn núi này trần trụi và lởm chởm đá. Bên trên là bầu trời giận dữ đổ mưa như trút cùng sấm chớp. Đổ xuống bên vách núi là dòng thác nổi bọt trắng xóa. Bức tranh này trông thật chẳng bình yên chút nào. Nhưng khi nhà vua ngắm nhìn, ông thấy đằng sau dòng thác là một bụi cây nhỏ mọc lên từ khe nứt của một tảng đá. Trong bụi cây có một con chim mẹ đang xây tổ. Ở đó, giữa dòng thác trút xuống một cách giận dữ, con chim mẹ thản nhiên đậu trên tổ của mình... Bình yên thật sự. - Ta chấm bức tranh này! - Nhà vua công bố. - Sự bình yên không có nghĩa là một nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, không cực nhọc. Bình yên có nghĩa là ngay chính trong phong ba bão táp mà ta vẫn cảm thấy sự yên tĩnh trong trái tim. Đó mới chính là ý nghĩa thật sự của bình yên. Theo Nhị Tường
- Câu 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Nhà vua treo giải thưởng cho bức tranh thể hiện được điều gì? A. Cuộc chiến đấu hào hùng. B. Sự bình yên. C. Phong cảnh thiên nhiên. D. Cảnh đẹp quê hương. Câu 2. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao mọi người cho rằng bức tranh thứ nhất là sự thể hiện hoàn hảo của bình yên? A. Vì bức tranh vẽ hồ nước yên ả, mặt hồ là một bức tranh tuyệt mĩ in hình những ngọn núi cao chót vót bao quanh, bên trên là bầu trời xanh với những đám mây trắng mịn màng. B. Vì bức tranh vẽ được đủ cả mọi cảnh đẹp của thiên nhiên: hồ nước, những ngọn núi, bầu trời. C. Vì bức tranh vẽ cảnh không có người, xe cộ đi lại ồn ào. Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S Bức tranh thứ hai được miêu tả bằng những chi tiết: A. Những ngọn núi trần trụi và lởm chởm đá. B. Bầu trời giận dữ đổ mưa như trút kèm theo sấm chớp. C. Dòng sông chảy hiền hòa, xung quanh có những cánh đồng xanh mượt. D. Một bụi cây mọc lên từ khe nứt của tảng đá. Trong bụi cây có một con chim mẹ đang xây tổ, vẻ thản nhiên. Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm - Ta chấm bức tranh này! - Nhà vua công bố. - Sự (1).............................. không có nghĩa là một nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, không cực nhọc. Bình yên có nghĩa là ngay chính trong (2)..................................................... mà ta vẫn cảm thấy sự (3)..................................... trong trái tim. Đó mới chính là ý nghĩa thật sự của bình yên. Câu 5: Vì sao nhà vua chọn bức tranh thứ hai? ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- Câu 6: Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Câu 7. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Cặp quan hệ từ trong câu: “Tuy dịch covid – 19 diễn biến phức tạp nhưng chúng em vẫn học tập tốt.” biểu thị mối quan hệ nào? A. Quan hệ nguyên nhân – kết quả. B. Quan hệ tăng tiến. C. Quan hệ tương phản. D. Quan hệ điều kiện – kết quả. Câu 8. Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A A B 1. Bảo vệ a. giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức 2. Bảo mật b. được giữ kín không để lộ ra cho người khác biết 3. Bí mật c. chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được nguyên vẹn ......................................................................................................................... Câu 9. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong đoạn trích dưới đây để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn: Buổi chiều ở quê, gió mát, bọn em rủ nhau ra........................................ngồi trò chuyện. Trên .........................................., chim hót líu lo tạo thành một bản nhạc vui tươi. Gió thổi nhè nhẹ làm lay động những.....................................xanh tươi như các nhạc công đang dạo nhạc cho cô ca sĩ chim hót. Hằng ngày, chúng
- em chạy nhảy quanh .............................và tưởng như ......................................là bác bảo vệ làng. (cây đa, gốc cây, cành cây, chiếc lá) Câu 10. Đặt một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả rồi phân tích cấu tạo câu ghép đó. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) ( 20 phút) Nghe - viết bài “ Nghĩa thầy trò” đoạn Từ sáng sớm mang ơn rất nặng/ SGK TV5 tập 2 trang 79. 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút): Em hãy kể lại một việc làm tốt góp phần phòng chống đại dịch COVID - 19.
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2020 - 2021 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 Mức 1 1 2 2 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Đáp án B A A-Đ 1. bình yên C 1- c B-Đ 2.phong ba 2- a C- S bão táp 3- b D-Đ 3.yên bình Câu 5: (Mức 3) – 1 điểm Vì ẩn sau khung cảnh dữ dội là hình ảnh sự bình yên trong trái tim. Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Cần phải tôi luyện để sống trong phong ba bão táp mà vẫn tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn. Câu 9 (Mức 3) - 1 điểm gốc cây, cành cây, chiếc lá, gốc cây, cây đa. Câu 10: (Mức 4) - 1 điểm HS tự làm II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm
- II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1 điểm): Giới thiệu được câu chuyện hoặc nhân vật trong truyện. 2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (3,5 điểm): Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần chống đại dịch COVID – 19 mà bản thân tham gia hoặc có dịp quan sát. - Kĩ năng (1,5 điểm) Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc; nhất quán trong việc dùng đại từ xưng hô. Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Cảm xúc (0,5 điểm) Thể hiện sự sáng tạo khi kể. 3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện 4. Trình bày: (0,5 điểm) Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7;

