Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

docx 5 trang Minh Huy 29/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2020_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2020 - 2021 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra I. KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm nội dung bài tập đọc sau và làm bài tập CHO VÀ NHẬN Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính. - Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”. Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa nhận được món quà mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy. (Xuân Lương) Câu 1-M1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? A. Vì bạn ấy bị đau mắt. B. Vì bạn ấy không có tiền. C. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt. D. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường. Câu 2-M1 . Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng:
  2. Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? A. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm. B. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn. C. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác.. D. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cô. Câu 3- M2. Đúng ghi Đ, sai ghi S Việc làm của cô giáo chứng tỏ cô là người: A. Tế nhị, quan tâm tới học sinh B. Rất giỏi về y học. Câu 4- M2. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm Cô làm cho tôi thành người có(1)............................... Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa nhận được món quà mà như người(2)............................................................ cho người khác với tấm lòng(3).............................. Câu 5-M3. Qua câu chuyện trên, em cảm nhận được điều gì ở các nhân vật? ................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Câu 6-M4. Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? ................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Câu 7-M1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Dấu phẩy có tác dụng gì? A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. B. Ngăn cách các vế trong câu ghép. C. Đánh dấu sự liệt kê. D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 8-M2. Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với cụm từ ở cột A A B 1. Quyền công dân a. Quyền hành thì ít mà trách nhiệm thì nặng. 2. Quyền cao chức trọng b. Quyền của người công dân trong một nước, được hiến pháp công nhận.
  3. 3. Quyền rơm vạ đá c. Chức vụ quan trọng và quyền hành lớn (thường nói về xã hội cũ). Câu 9-M2. Đặt một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản rồi phân tích cấu tạo câu ghép đó. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 10-M3. Đặt một câu với thành ngữ sau: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết(2 điểm) (20 phút) Nghe – viết bài “Chim họa mi hót” đoạn Chiều nào cũng vậy cỏ cây. SGK TV5 tập 2 trang 123. 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Đề bài: Tả một người thân của em đang làm việc.
  4. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2020 - 2021 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 Mức 1 1 2 2 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Đáp án D C A-Đ 1. trách nhiệm A, B, D 1- b B-S 2. chuyển tiếp món quà 2- c 3. tận tụy 3- a Câu 5: (Mức 3) – 1 điểm - Nhân vật cô giáo: + tế nhị, quan tâm yêu thương HS; biết truyền cảm hứng cho HS Hoặc: + tế nhị, hết lòng vì HS; biết truyền cảm hứng cho HS... - Nhân vật hoạc sinh: tự trọng, có trách nhiệm... Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Sống không chỉ biết nhận mà còn phải biết cho đi. Câu 9 (Mức 3) - 1 điểm HS tự làm Câu 10: (Mức 3) - 1 điểm HS tự làm II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1 điểm): Giới thiệu được người thân.
  5. 2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (3,5 điểm): + Viết bài văn đúng thể loại, tả một người thân đang làm việc. + Viết đúng cấu tạo bài văn: Mở bài, thân bài, kết bài - Kĩ năng (1,5 điểm) Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc; nhất quán trong việc dùng đại từ xưng hô. Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu, đặc sắc của người thân để miêu tả. Miêu tả có cảm xúc, từ ngữ, câu văn có hình ảnh so sánh... - Cảm xúc (0,5 điểm) Thể hiện được cảm xúc chân thành. 3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được tình cảm với người vừa tả. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7;