Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_5_nam_hoc_2019_2020_tru.docx
Ma trận nội dung kiến thức TV lớp 5.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) (GV ra đề : Phan Thị Thuy) I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo trắng dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái của Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lung, bạn vẫn cố ngồi viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. ( Theo Tâm huyết nhà giáo)
- Hãy ghi lại chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi sau : Câu 1: Dựa vào nội dung bài đọc em cho biết: Hoàn cảnh của Nết có gì đặc biệt? A. Đôi chân bị tật, không đi được. B. Gia đình khó khăn, không đi học được. C. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi. D. Cha mẹ Nết mất sớm. Câu 2: Dựa vào nội dung bài đọc em cho biết: Bé Na là một cô bé thế nào? A. Chăm chỉ học hành B. Chăm chỉ học hành, thương chị, yêu mến cô giáo. C. Thương chị và yêu quý cô giáo. D. Vẽ rất giỏi. Câu 3: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống: Cô giáo đã làm những gì để giúp Nết? A. Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một chiếc xe lăn. B. Kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết vào học lớp Hai. C. Xin ba mẹ Nết cho em đến trường. D. Đến nhà Nết để dạy Nết học bài. Câu 4: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: Bố mẹ Nết khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang .. cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ .đẩy chiếc xe lăn. Câu 5: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để tạo thành câu phù hợp với nội dung bài đọc: A B 1. Nết sinh ra đã bất hạnh a. khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. 2. Bố mẹ Nết rơm rớm nước b. Na vui và tự hào về chị mình mắt lắm. 3. Nghe Na kể, Nết ước mơ c. với bàn chân trái thiếu ba ngón. 4. Nghe cô kể, mắt Na sáng d. được đi học như Na nhưng lên,
- Câu 6: Em có suy nghĩ gì về tình cảm của cô giáo đối với bạn Na ? . Câu 7: Từ “ ước mơ” trong câu: “Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na.” thuộc từ loại nào? A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. D. Đại từ. Câu 8: Các từ “phía đông, mùa đông” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Là những từ đồng nghĩa. B. Là những từ trái nghĩa. C. Là những từ đồng âm. D. Là những từ nhiều nghĩa. Câu 9: Hãy chuyển câu sau đây thành câu có sử dụng cặp quan hệ từ: Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên tới thăm Chùa Dơi. . Câu 10: Hãy viết một câu tục ngữ (hoặc thành ngữ, ca dao) nói về quan hệ giữa thầy và trò: II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) Bài viết: Mùa thảo quả (Tiếng Việt 4 /Tập II - Trang 113) Viết đoạn : Thảo quả trên rừng Đản Khao ..lấn chiếm không gian. 2. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người thân mà em yêu quý nhất.
- ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I I. Kiểm tra đọc Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 2 3 1 2 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 1 Đáp C B A-S HS 1– c HS B C Hs HS án B-Đ tự 2– a tự tự tự C- S làm 3 – d làm làm làm D- Đ 4 – b 4. rơm rớm nước mắt, hình dung, xúm xít 6 . Cô yêu thương quan tâm, giúp đỡ bạn Na. 9. Nếu có dịp về Sóc Trăng thì bạn nên tới thăm Chùa Dơi. 10. VD: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1/ Chính tả : 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: ( 1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): ( 1 điểm) 2/ TLV : 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở bài Giới thiệu Giới thiệu về (1 điểm) người thân của người thân em ( Gián tiếp) của em ( Trực tiếp) 2a Phần thân Nội dung Thể hiện rõ tả Viết được các Viết chưa đủ bài ( 4 điểm) (1,5 điểm) đặc điểm hình câu tả về ngoại các đặc điểm dáng, tính hình , tính cách ngoại hình, cách của của người thân tính cách của người thân người thân 2b Kĩ năng Sử dụng các Có sử dụng Câu văn rõ
- ( 1,5 biện pháp so biện pháp so nghĩa, đúng điểm) sánh, liên sánh, liên ngữ pháp. tưởng hợp lý. tưởng. Câu văn Câu văn giàu có hình ảnh. hình ảnh, diễn đạt mạch lạc 2c Cảm xúc Biết thể hiện Bước đầu ( 1 điểm) cảm xúc một thể hiện cảm cách tự nhiên, xúc một bài viết sáng cách tự tạo nhiên. 3 Kết bài Nêu cảm nghĩ Nêu cảm ( 1 điểm) của người viết. nghĩ của Nêu công ơn, người viết. Nuôi dưỡng sinh thành và liên hệ với bản thân( Kết bài theo kiểu mở rộng) 4 Chữ viết, Chữ viết chính tả đúng chính ( 0,5 điểm) tả, sạch đẹp 5 Dùng từ, đặt Câu văn diễn câu đạt mạch lạc, ( 0,5 điểm) dùng từ chính xác 6 Sáng tạo Bài văn thể Có sự sang ( 1 điểm) hiện sự sáng tạo trong tạo một cách cách so sánh hợp lý, khéo thể hiện cảm léo. xúc.
- BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Cuối học kì I Số câu NDK Tổ Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 T ng Câu số TN TL TN TL TN TL TN TL HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 1 đến tuần 2đ thành 9 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm -Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết 2 có ý nghĩa trong bài ĐỌC đọc. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy Đọc luận trực tiếp hoặc rút 2 6 hiểu văn Số câu ra thông tin từ bài đọc. câu bản - Hiểu được việc làm 1 của cô giáo - Biết liên hệ những điều đọc được với bản 1 thân và thực tế. Câu số 1-4 2-5 3 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ Kiến 4 1 thức - Nhận biết, sử dụng câu
- Tiếng được danh từ, động từ, Việt tính từ. 1 - Phân biệt từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, nhiều nghĩa. - Điền quan hệ từ thích hợp để hoàn 1 thành câu. -Viết được câu tục ngữ, thành ngữ, ca 1 dao (thuộc chủ đề đã học). Số câu 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 Điểm 3 đ đọc to Điểm 7 đ đọc hiểu Tổng 10 điểm đọc đ HS viết chính tả Chínhtả khoảng 95 chữ trong 2 đ 15- 20 phút. - Thực hành viết được VIẾT Tậplàm một bài văn tả người 8 đ văn thân của em 10 Số điểm đ MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI KỲ I - LỚP 5
- Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn bản Câu số 1,4 2,5 3 6 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 2 2 7 điểm

