Bản đặc tả, ma trận và đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 7 - Sách Chân trời sáng tạo

docx 11 trang Hòa Bình 13/07/2023 1000
Bạn đang xem tài liệu "Bản đặc tả, ma trận và đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 7 - Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxban_dac_ta_ma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lo.docx

Nội dung text: Bản đặc tả, ma trận và đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 7 - Sách Chân trời sáng tạo

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TOÁN 7 (sách Chân trời sáng tạo) A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II – TOÁN 7 Mức độ đánh giá Tổng Nội dung đơn vị TT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm Tỉ lệ thức 1 TỈ LỆ THỨC Tính chất của dãy 0,25đ 2,5 VÀ ĐẠI tỉ số bằng nhau 1 LƯỢNG TỈ Đại lượng tỉ lệ 1 10 LỆ THỨC thuận, ĐL tỉ lệ 1đ nghịch. BIỂU THỨC Biểu thức đại số 1 2,5 ĐẠI SỐ VÀ 0,25đ ĐA THỨC Đa thức một biến 4 1 1 2 Phép cộng, trừ, 1đ 1đ 1đ 30 nhân , chia đa thức một biến LÀM QUEN Làm quen với biến 2 1 VỚI BIẾN CỐ cố ngẫu nhiên. 0,5đ 1đ VÀ XÁC Làm quen với xác 3 15 SUẤT BIẾN xuất của biến cố CỐ ngẫu nhiên TAM GIÁC Tam giác. Tam 4 1 20 giác bằng nhau. 1đ 1đ Tam giác cân. 4 Quan hệ giữa 2 1 20 đường vuông góc 1đ 1đ và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác. Tổng số câu 12 3 4 1 Tỉ lệ % 30% 30 % 30% 10% 100% Tỉ lệ chung 60 % 40% 100%
  2. – Nhận biết được cách biểu diễn đa thức một biến; – Nhận biết được khái niệm nghiệm của đa thức một biến. Thông hiểu: 1(TL) C14a: 1đ – Xác định được bậc của đa thức một biến. Vận dụng: – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia trong 1TL tập hợp các đa thức một C14b: 1đ biến; vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán. Làm quen với Nhận biết: 2TN biến cố ngẫu C11;12 nhiên. Làm – Làm quen với các khái quen với xác niệm mở đầu về biến cố CHƯƠNG suất của biến ngẫu nhiên và xác suất của VIII.LÀM cố ngẫu nhiên biến cố ngẫu nhiên trong QUEN trong một số các ví dụ đơn giản. VỚI BIẾN ví dụ đơn giản 3 CỐ VÀ Thông hiểu: 1TL XÁC C15: 1đ SUẤT – Nhận biết được xác suất BIẾN CỐ của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc, ). HÌNH HỌC
  3. Vận dụng: – Diễn đạt được lập luận và 2 (TL) chứng minh hình học trong C16b:0,5đ C16c: 0,5đ những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác, ). Giải bài toán Vận dụng cao: 1 (TL) có nội dung hình học và – Giải quyết được một số C17: 1đ vận dụng giải vấn đề thực tiễn (phức hợp, 4 quyết vấn đề không quen thuộc) liên thực tiễn liên quan đến ứng dụng của quan đến hình học như: đo, vẽ, tạo hình học dựng các hình đã học. Tổng số câu 12 3 4 1 Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40%
  4. D. 3cm, 3cm, 6cm Câu 8. Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC và tam giác có ba đỉnh là M, N, P. Biết Aˆ Mˆ ; Bˆ Nˆ . Hệ thức bằng nhau giữa hai tam giác theo thứ tự đỉnh tương ứng là: A. ABC = MNP B. ABC = NMP C. BAC = PMN D. CAB = MNP Câu 9. Cho MNP vuông tại M, khi đó: A. MN > NP B. MN > MP C. MP > MN D. NP > MN Câu 10. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM, điểm G là trọng tâm của tam giác. Khẳng định đúng là: AG 2 AG 2 AM 2 GM 2 A. B. C. D. AM 3 GM 3 AG 3 AM 3 Câu 11. Trong các biến cố sau, biến cố nào là chắc chắn? A. Hôm nay tôi ăn thật nhiều để ngày mai tôi cao thêm 10 cm nữa B. Ở Đồng Xoài, ngày mai mặt trời sẽ mọc ở hướng Đông C. Gieo một đồng xu 10 lần đều ra mặt sấp Câu 12. Từ các số 1, 2, 4, 6, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là: 1 1 1 A. . B. C. D. 0 6 3 4 II. TỰ LUẬN Câu 13 (1đ). Hai lớp 7A và 7B quyên góp được một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36. Lớp 7A quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách? Câu 14 (2đ). Cho ba đa thức: A(x) x3 3x2 3x 1 và C x x 2
  5. D. ĐÁP ÁN Phần I: Trắc nghiệm (3đ): Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 C D C A B C B A D A B A Phần II: Tự luận (7đ) Câu Đáp án Điểm Gọi số sách hai lớp 7A và 7B quyên góp được lần lượt là x quyển sách và y quyển sách 0,25 ( x;y ¥ * ). Tỉ số giữa số học sinh của hai lớp là: 32 : 36 = 8 : 9. x y 0,25 Do số sách quyên góp được tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên 8 9 13 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 0,25 x y y x 8 8 8 9 9 8 1 Khi đó x = 8.8 = 64, y = 9.8 = 72 (thỏa mãn ). Vậy số sách quyên góp được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là 64 quyển và 72 quyển. 0,25 a. a) Xác định bậc của đa thức A (x) là 3. 1 b. b) 0,25 3 2 A(x).C(x)= (x 3x 3x 1)(x 2) 3 3 2 2 x .x x .( 2) ( 3x ).x ( 3x ).( 2) 3x.x 3x.( 2) ( 1).x ( 1).( 2) 0,25 4 3 3 2 2 Câu 14 x 2x 3x 6x 3x 6x x 2 4 3 2 x 5x 3x 7x 2 0,25 0,25