Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Cánh diều
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Cánh diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_l.doc
Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Cánh diều
- ĐỀ THI VÀ MA TRẬN KHTN 7 năm 2022-2023 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: Bài 17: Ảnh của vật qua gương phẳng - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa sau học kì 1: 75% (7,5 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Số ý tự Số câu trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phân tử- 2 2 1 2 Bảng 3 4 2,5 1,0 0,5 0,5 0,5 THHH-12t 2 1 2 2 Tốc độ-11t 3 4 2,5 0,5 0,5 0,5 1,0 Âm thanh - 1 2 2 2 3 4 2,5 10t 0,5 0,5 0,5 1,0 Ánh sáng - 1 2 2 2 3 4 2,5 8t 0,5 0,5 0,5 1,0 Số ý 4 8 2 8 4 2 12 16 10 Điểm số 2 2 1 2 2 1 6 4 Tổng số 10 điểm 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm b) Bản đặc tả Số ý TL/số câu Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi hỏi TN
- - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). - Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong Vận dụng cao khoảng thời gian tương ứng. - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C9 Nhận biết - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. 1 C10 - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 1 C20 - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại, ) Thông hiểu - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. 1 C11 - Mô tả sóng - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về 1 C12 âm. sóng âm. - Độ to và Âm - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim 1 C21 độ cao của thanh loại, ) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, âm. khí. - Phản xạ - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. âm Vận dụng - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến 1 C22 sức khoẻ. - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ Vận dụng cao các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. - Sự truyền - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. 1 C13 ánh sáng - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc - Sự phản xạ Nhận biết tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. ánh sáng - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. 1 C23 - Ảnh của - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. 1 C14 Ánh vật tạo bởi sáng gương - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng 1 C15 phẳng Thông hiểu bằng một chùm sáng hẹp song song. - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 C16 Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng.
- C. Quãng đường vật đi được. D. Thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 8: Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng A. Ô tô chuyển động được 36km B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ C. Trong 1 giờ ô tô đi được 36km . D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ Câu 9: Đơn vị của tần số là A. dB. B. m. C. Hz. D. m/s. Câu 10: Ta nghe tiếng trống to hơn khi gỗ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gỗ nhẹ là vì A. Gỗ mạnh làm tần số dao động của mặt trống lớn hơn. B. Gỗ mạnh làm biên độ dao động của mặt trống lớn hơn. C. Gỗ mạnh làm thành trống dao động mạnh hơn. D. Gỗ mạnh làm dùi trống dao động mạnh hơn. Câu 11: Sự truyền sóng âm trong không khí: A. là sự chuyển động của mọi vật trong không khí. B. được lan truyền bởi sự dao động của các lớp không khí. C. là sự truyền năng lượng của các phân tử không khí đứng yên. Câu 12: Kinh nghiệm của những người câu cá cho biết khi có người đi đến bờ sông, cá ở trong sông lập tức "lẩn trốn ngay". Vì: A. Âm thanh đã truyền qua đất trên bờ nên nó bơi nhanh đi chỗ khác. B. Âm thanh đã truyền qua nước dưới sông nên nó bơi nhanh đi chỗ khác. C. Âm thanh đã truyền qua đất trên bờ, và qua nước rồi đến tai cá, nên nó bơi nhanh đi chỗ khác. Câu 13: Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm: A. Pin quang điện, bóng đèn LED, dây nối. B. Đèn pin, pin quang điện, điện kế, dây nối. C. Đèn pin, pin quang điện, bóng đèn LED. D. Pin quang điện, dây nối Câu 14: Tính chất ảnh của vật qua gương phẳng là: A. ảnh ảo, hứng được trên màn, có kích thước bằng vật. B. ảnh ảo, không hứng được trên màn, có kích thước bằng vật. C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, có kích thước lớn hơn vật. D. ảnh ảo, không hứng được trên màn, có kích thước nhỏ hơn vật Câu 15 : Các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song trong hình 15.6 là: A.Dùng miếng bìa có khoét một lỗ nhỏ để che tấm kính của đèn pin. B. Bật đèn pin, điều chỉnh miếng bìa sao cho vệt sáng từ lỗ nhỏ đi là là trên mặt màn hứng. C. Vệt sáng này hẹp, thẳng trên màn hứng được coi là tia sáng. D. Cả 3 bước trên Câu 16 : Cho các ví dụ sau. 1. Hình ảnh cây cối, nhà cửa xung quanh hồ phản xạ xuống mặt hồ khi mặt hồ phẳng lặng. 2. Chiếu tia sáng của đèn pin lên mặt kính, ta sẽ thu được một vệt sáng trên tường. 3.Hình ảnh cây cối, nhà cửa xung quanh hồ phản xạ xuống mặt hồ khi mặt hồ gợn sóng. 4. Chiếu tia sáng của đèn pin lên bề mặt gồ ghề.
- ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là CH2O. 0,25 đ Câu 18 (0,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm Mô tả cách tiến hành kiểm tra tốc độ chạy cự li ngắn 60m của em trong môn Thể dục. + Sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian chạy. + Sử dụng công thức v = s/t để tính tốc độ chạy. Câu 19 (1,0 Điểm) Tóm tắt: 0,25 đ Quãng đường chạy:s = 4 x 100 m’ Việt Nam chạy t1 = 43 s 88; Thái Lan chạy t2 = 44 s 62 Hỏi: v1 = ?; v2 = ?; Đổi: 43 s 88 = 44, 47 s; 44 s 62 = 45,03 s; 44 s 81 = 45,35s (0,25 đ) Giải: Tính v1 0,25 đ - Tốc độ của đội tuyển nữ Việt Nam trên đường đua là : v1=s:t1= 4.100: 44,47≈8,995 (m/s) Tính v2 0,25 đ - Tốc độ của đội tuyển nữ Thái Lan trên đường đua là: v2=s:t2=4.100: 45,03≈8,883(m/s Câu 20 ( 0,5 điểm) + 2 ví dụ vật phản xạ âm tốt là: gạch đá hoa, lá cây, 0.25 điểm + 2 ví dụ vật phản xạ âm kém là: tường sần sùi, rèm nhung, 0,25 điểm Câu 21 (0,5 điểm) - Bịt màng nylon căng trên miệng bát sứ, rắc vài hạt gạo lên trên. Dùng thìa inox gõ mạnh vào đáy chảo cho phát ra âm thanh ở gần miệng bát. 0,25 đ Quan sát những hạt gạo trên màng nylon có bị nảy lên không. Nếu những hạt gạo bị nảy lên, điểu đó chứng tỏ đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ. 0,25 đ Câu 22: (0,5 điểm) Mỗi biện pháp được 0,25 điểm - Hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn. - Phân tán tiếng ồn trên đường truyền. Câu 23 (0,5 điểm): - Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng. - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. ( i’= i ) Câu 24 (1,0 điểm):a. Dựng ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng. ( 0, 5 đ) - Dựng đúng ảnh của điểm A ( 0,25 đ) - Dựng đúng ảnh của điểm B ( 0,25 đ) b. Ảnh A’B’ của vật AB là ảnh ảo (0,5 đ)