Lí thuyết và bài tập học kì I môn Vật lí Lớp 10

docx 160 trang Hòa Bình 12/07/2023 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lí thuyết và bài tập học kì I môn Vật lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxli_thuyet_va_bai_tap_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10.docx

Nội dung text: Lí thuyết và bài tập học kì I môn Vật lí Lớp 10

  1. z VẬT LÝ 10 BÀI 1 LÀM QUEN VỚI MÔN VẬT LÝ I ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU – MỤC TIÊU CỦA MÔN VẬT LÝ 1. Đối tượng nghiên cứu Vật lý là môn khoa học nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của vật chất, năng lượng. Nước ở cấp độ vi mô và vĩ mô 2. Mục tiêu của môn Vật Lý Khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô. Trong nhà trường phổ thông, môn Vật Lý nhằm giúp học sinh: + Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về Vật Lý + Vận dụng được kiến thức kỹ năng, kĩ năng đã học để khám phá, giải quyết các vấn đề trong học tập cũng như đời sống. II VAI TRÒ CỦA VẬT LÝ ĐỐI VỚI KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Vật Lý có quan hệ với mọi ngành khoa học và thường được coi là cơ sở của khoa học tự nhiên. Ảnh hưởng của Vật Lý đến đời sống và kỹ thuật là vô cùng to lớn 1. Thông tin liên lạc Ngày nay, khoảng cách địa lí không còn là vấn đề quá lớn của con người trong thông tin liên lạc, sự bùng nổ của mạng lưới internet kết hợp sự phát triển vượt bậc của điện thoại thông minh (smartphone) giúp con người có thể chia sẻ thông tin liên lạc (hình ảnh, giọng nói, tin tức ) một cách dễ dàng. Thế giới ngày này là một thế giới “phẳng”. 2. Y tế Hầu hết các phương pháp chuẩn đoán và chữa bệnh trong y học đều có cơ sở từ những kiến thức Vật Lý như: chụp X – quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), siêu âm, nội soi, xạ trị VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 1
  2. z VẬT LÝ 10 Sơ đồ mô hình hóa phương pháp nghiên cứu khoa học Bài tập ví dụ Ví dụ 1 : Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B Cột A Cột B 1. Nông Nghiệp a) Sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ vật liệu (nano), dây chuyền sản xuất tự động. 2. Thông tin liên lạc b) Chụp X quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi, xạ trị 3. Nghiên cứu khoa học c) Gia tăng năng uất nhờ máy móc cơ khí tự động hóa. 4. Y tế d) Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ 5. Công nghiệp e) Internet, điện thoại thông minh . Ví dụ 2 : Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật Lý: cơ học, ánh sáng, điện, từ ? VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 3
  3. z VẬT LÝ 10 II MẤT AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT LÝ Việc thực hiện sai thao tác khi thực hành thí nghiệm có thể dẫn đến nguy hiểm cho người dùng, vi dụ: cắm phích điện vào ổ, rút phích điện, dây điện bị hở, chiếu tia laser, đung nước trên đèn cồn . III QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sử cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cầm hoặc tháo thiết bị điện. Chỉ cắm dây cắm của thiết bị điện vào ổ khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với hiệu điện thế của dụng cụ. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ hỗ trợ. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàn các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 5
  4. z VẬT LÝ 10 Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được tính theo công thức A A A A 1 2 n n Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên A A Adc b) Sai số tỉ đối (tương đối) Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đó. A  A .100% A Sai số tỉ đối cho biết mức độ chính xác của phép đo. 3. Cách xác định sai số phép đo gián tiếp Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng Nếu X Y Z thì X Y Z Sai số tỉ đối của một tích hay một thương bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số. Y Nếu A X. thì  A  X Y  Z Z Y m Nếu A X n . thì  A m. X n.Y k. Z Z k 4. Cách ghi kết quả đo Kết quả đo đại lượng A được ghi dưới dạng một khoảng giá trị A = A ± A + A : là sai số tuyệt đối thường được viết đến chữ số có nghĩa tới đơn vị của ĐCNN trên dụng cụ đo. + Giá trị trung bình A được viết đến bậc thập phân tương ứng với A . VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 7
  5. z VẬT LÝ 10 Ví dụ 4 : Cho bảng số liệu thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đố ứng với từng lần đo, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg Lần đo m (Kg) ∆ (kg) 1 4,2 - 2 4,4 - 3 4,4 - 4 4,2 - Trung bình = ? ∆ = ? Hướng dẫn giải - Giá trị trung bình khối lượng của túi trái câu là: m m m m 4,2 4,4 4,4 4,2 m 1 2 3 4 4,3 kg 4 4 - Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: m1 m m1 4,3 4,2 0,1 kg m2 m m2 4,3 4,4 0,1 kg m3 m m3 4,3 4,4 0,1 kg m4 m m4 4,3 4,2 0,1 kg - Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo: m m m m 0,1 0,1 0,1 0,1 m 1 2 3 4 0,1 kg 4 4 - Sai số tuyệt đối của phép đo: m m mdc 0,1 0,1 0,2 kg - Sai số tương đối của phép đo: m 0,2  .100% .100% 4,65% m 4,2 - Kết quả phép đó: m m m 4,3 0,2 kg VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 9
  6. z VẬT LÝ 10 Ví dụ 6 : Trong giờ thực hành, một học sinh đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giây. Kết quả 5 lần đo được cho ở bảng sau Lần đo 1 2 3 4 5 Chu kì T (s) 2,01 2,11 2,05 2,03 2,00 Cho biết thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,02s. a) Tính giá trị trung bình của chu kì dao động ? b) Tính sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối của phép đo ? c) Biểu diễn kết quả đo kèm sai số ? Hướng dẫn giải a) Giá trị trung bình của chu kì dao động: T T T T T 2,01 2,11 2,05 2,03 2,00 T 1 2 3 4 5 2,04 s 5 5 b) Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo: T1 T T1 2,04 2,01 0,03 s T2 T T2 2,04 2,11 0,07 s T3 T T3 2,04 2,05 0,01 s T4 T T4 2,04 2,03 0,01 s T5 T T5 2,04 2,00 0,04 s - Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo: d d d 0,03 0,07 0,01 0,01 0,04 T 1 2 5 0,03 s 5 5 - Sai số tuyệt đối của phép đo: T T Tdc 0,03 0,02 0,05 s - Sai số tỷ đối của của phép đo: T 0,05  .100% .100% 2,45% T 2,04 c) Kết quả đo chu kì: T T T 2,04 0,05 s Ví dụ 6 : Hai người cùng đo chiều dài của cánh cửa sổ, kết quả thu được như sau: - Người thứ nhất: d 120 1 cm - Người thứ hai: d 120 2 cm Trong hai người, ai là người đo chính xác hơn ? Vì sao ? Hướng dẫn giải - Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ nhất: VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 11
  7. z VẬT LÝ 10 - Sai số tuyệt đối trung bình: t t t t 1 2 7 ; 0,004 7 - Sai số tuyệt đối của phép đo: t t tdc 0,005 s - Sai số tương đối của phép đo: t 0,005  .100% .100% ; 1,23% t 0,404 - Kết quả của phép đo: t t t 4,404 0,005 Ví dụ 7 : Một học sinh dùng thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01 s để đo 5 lần thời gian chuyển động của một chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A vA 0 đến điểm B. Kết quả đo được cho ở bảng sau Lần đo s (m) ∆풔 (m) t (s) ∆풕 (s) 1 0,546 - 2,47 - 2 0,554 - 2,51 - 3 0,549 - 2,42 - 4 0,560 - 2,52 - 5 0,551 - 2,48 - Trung bình - - - - a) Nên nguyên nhân gây ra sự sai khác giữa các lần đo ? b) Tính sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối của phép đo s, t c) Biểu diễn kết quả đo s và t d) Tính sai sối tỉ đối  v sai số tuyệt đối v . Biểu diễn kết quả tính v Hướng dẫn giải a) Nguyên nhân gây ra sai khác giữa các lần đo: Do cấu tạo của dụng cụ thí nghiệm, thao tác khi đo chưa chuẩn xác. b) Giá trị trung bình của phép đo s và t: s s s s s s 1 2 3 4 5 0,552 m 5 t t t t t t 1 2 3 4 5 2,48 s 5 - Sai số tuyệt đối mỗi lần đo VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 13
  8. z VẬT LÝ 10 BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN - QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC I VỊ TRÍ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TẠI CÁC THỜI ĐIỂM Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật so với vật được chọn làm mốc theo thời gian. Để xác định vị trí của vật người ta dùng hệ tọa độ. Trong đó, gốc tọa độ trùng với vị trí vật mốc. Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, dùng đồng hồ đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định. Để xác định vị trí của một vật tại một thời điểm xác định người ta dùng hệ quy chiếu bao gồm: Hệ tọa độ gắn với vật mốc. Gốc thời gian và đồng hồ II ĐỘ DỊCH CHUYỂN VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 15
  9. z VẬT LÝ 10 c. Đi từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về. A B C Hướng dẫn giải a) Độ dịch chuyển: d = AB = 1000 m. - Quãng đường đi được: s = AB = 1000 m. b) d = AC = 500 m. - s = AB + BC = 1000 + 500 = 1500 m. c) d = 0. s = 2.AC = 2.500 = 1000 m. Ví dụ 2: Một vận động viên chạy từ một siêu thị (A) đến cổng Sân Vận Động (D) theo hai quỹ đạo khác nhau. Hãy xác định độ dịch chuyển và quãng đường chạy được của người vận động viên trong 2 trường hợp trên. Hướng dẫn giải - Trường hợp 1: Nếu vận động viên chạy theo đường Lê Duẩn thì   d AD , về độ lớn d = AD s = AD - Trường hợp 2: Nếu vận động viên chạy theo đường Điện Biên Phủ qua Lê Lợi rồi mới đến Sân vận động ở đường Văn Cao thì   d AD , về độ lớn d = AD s = AB + BC + CD Ví dụ 3: (Trích từ sách Kết nối tri thức với cuộc sống tr23) Trong hình 4.6 người đi xe máy (1), người đi bộ (2), người đi ô tô (3) đều khởi hành từ siêu thị A để đi đến bưu điện B. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 17
  10. z VẬT LÝ 10 Ví dụ 5: (Trích từ sách Cánh diều tr17) Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B; rồi lại trở về vị trí xuất phát CHÚ Ý ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển so với vị trí xuất phát Khi vị trí xuất phát và vị trí một đoạn bằng bao nhiêu? Quãng đường đi có phải là độ kết thúc trùng nhau thì độ dịch chuyển vừa tìm được hay không dịch chuyển bằng 0 Hướng dẫn giải - Độ dịch chuyển d = 0.; - Quãng đường đi được: s = 2.AB Ví dụ 6: (Trích từ sách Cánh diều tr17) Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t 2, ô tô ở cách vị trí xuất phát 12 km Từ t 1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải x = 12 O x1= 5 2 t t 2 1 d d = x2 x1 = 12 – 5 = 700 km Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Hãy chọn câu đúng? A. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. B. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ. C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian. D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. Câu 2: Chọn câu khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy: A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 19
  11. z VẬT LÝ 10 các ga) tương ứng là A. 1726km, 4 giờ 36 phút. B. 1726km, 19 giờ 24 phút. C. 1038km, 19 giờ 24 phút. D. 1038km, 4 giờ 36 phút. Câu 10: Cho biết Giờ Phối hợp Quốc Tế gọi tắt UTC. So với 0 giờ Quốc Tế, Việt Nam ở múi giờ thứ 7 (UTC+7) và Nhật Bản ở múi giờ thứ 9 (TUC+ 9). Ngày 20/12/2021, máy bay VN300, thuộc hãng hàng không Vietnam Airlines, khởi hành từ Tp. Hồ Chí Minh lúc 0 giờ 20 phút và đến Tp. Tokyo lúc 7 giờ 45 phút, theo giờ địa phương. Thời gian di chuyển của chuyến bay này là A. 5 giờ 25 phút. B. 9 giờ 25 phút. C. 7 giờ 25 phút. D. 8 giờ 05 phút. Câu 11: Chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Paris khởi hành lúc 21 giờ 30 phút giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Paris lúc 5 giờ 30 phút sáng hôm sau theo giờ Paris. Biết giờ Paris chậm hơn giờ Hà Nội là 6 giờ. Theo giờ Hà Nội, máy bay đến Paris lúc A. 11 giờ 30 phút. B. 14 giờ. C. 12 giờ 30 phút. D. 10 giờ. Câu 12: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật. A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng. B. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng. C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ. D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm. Câu 13: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về độ dịch chuyển của một vật. A. Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau (d = s). B. Có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng 0. C. Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của  chuyển động, có độ lớn chính bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối. Kí hiệu làd . D. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau (d = s). Câu 14: Chọn phát biểu đúng. A. Vectơ độ dời thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động. B. Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của vật. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 21
  12. z VẬT LÝ 10 Chọn câu đúng. A. Vật 1 đi 200 m theo hướng Nam. B. Vật 2 đi 200 m theo hướng 450 Đông – Bắc. C. Vật 3 đi 30 m theo hướng Đông. D. Vật 4 đi 100 m theo hướng Đông. Câu 18: Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi C theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người thứ hai đi thẳng từ A đến C (Hình vẽ). Cả hai đều về đích cùng một lúc. 4 km Hãy chọn kết luận sai. A. Người thứ nhất đi được quãng đường 8 km. Người thứ hai A 4 km B B. Độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ Người thứ nhất hai bằng nhau. C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ nhất bằng nhau. D. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là 5,7 km, hướng 450 Đông – Bắc. Câu 19: Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô lần lượt là A. 13 km; 5km. B. 13 km; 13 km. C. 4 km; 7 km. D. 7 km; 13km. Câu 20:Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Độ dịch chuyển của người đó là A. 50m. B. 50 2 m. C. 100 m. D. 100 2 m. BẢNG ĐÁP ÁN: 1.D 2.D 3.D 4.A 5.D 6.C 7.B 8.C 9.C 10.A 11.A 12.B 13.D 14.C 15.B 16.B 17.B 18.C 19.A 20.B BÀI 5 TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC I TỐC ĐỘ VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 23
  13. z VẬT LÝ 10 - Hướng là hướng của độ dịch chuyển. - Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc. d v t 2. Vận tốc tức thời Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định (hay vận tốc trung bình tính trong khoảng thời gian rất nhỏ). Độ lớn của vận tốc tức thời chính là tốc độ tức thời. III TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG – TỔNG HỢP VẬN TỐC Một vật có thể xem như đứng yên trong hệ quy chiếu này nhưng lại chuyển động trong hệ quy chiếu khác → chuyển động có tính tương đối. Hệ quy chiếu đứng yên: là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên. Hệ quy chiếu chuyển động: là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên. Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên. Vận tốc tương đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động. Vận tốc kéo theo là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên. Để thuận tiện ta quy ước: (1): vật chuyển động (2): vật chuyển động được chọn làm gốc của v13 : vận tốc tuyệt đối hệ quy chiếu chuyển động v12 : vận tốc tương đối v13 v12 v23 (3): vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ v23 : vận tốc kéo theo quy chiếu đứng yên VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 25
  14. z VẬT LÝ 10 Ví dụ 2: (Trích từ sách Kết nối tri thức tr28) Một con kiến bò quanh miệng của một cái chén được 1 vòng hết 3 giây. Bán kính của miệng chén là 3 cm. a. Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của kiến. b. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của con kiến ra cm/s. Hướng dẫn giải a) Khi con kiến bò quanh miệng chén 1 vòng thì đi được quãng đường: s = chu vi hình tròn = 2πR = 2π.3 = 6π cm. - Vì vị trí đầu và vị trí cuối trùng nhau nên độ dịch chuyển d = 0. s 6 - Tốc độ trung bình: v 2 (cm / s) tb t 3 d Vận tốc trung bình: v 0 . t Ví dụ 3: (Trích từ sách Kết nối tri thức tr34) Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị. Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100m bạn A đi hết 25s. Hướng dẫn giải - Chọn chiều dương là chiều chuyển động từ nhà đến trường. - Khi đi từ nhà đến trường: d = s = 1000 (m) - cứ 100 m bạn A đi hết 25s thì 1000 m bạn A đi hết 250s. tốc độ = vận tốc = v = 1000 : 250 = 4 (m/s) - Khi đi từ trường đến siêu thị: s = 200 (m); d = - 200 (m) s 200 d 200 tốc độ  4(m / s) ; vận tốc v 4(m / s) t 2.25 t 2.25 VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 27
  15. z VẬT LÝ 10 nói trên và biết tốc độ của xe mô tô là 60 km/h. Hướng dẫn giải Gọi: (1): mô tô (2): vận động viên (3): mặt đường    - Ta có: v13 v12 v23 - Vì mô tô và vận động viên chuyển động cùng hướng nên v13 v12 v23 (*) - Xét trong hệ quy chiếu gắn với vận động viên, thời gian xe mô tô bắt kịp vận động viên là d d 10 t hay v12 20 km / h v12 t 0,5 - Lại có v13 60km/ h (*) v23 v13 v12 60 20 40km/ h Ví dụ 7: Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc – Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu và theo hướng nào? Hướng dẫn giải Gọi: (1): ca nô (2): nước (3): bờ    - Ta có: v13 v12 v23   2 2 - Vì v12  v23 nên v13 v12 v23 - Ta có: v12 18km / h 5m / s ; v23 5m / s 2 2 2 2 v13 v12 v23 5 5 5 2m / s - Vì AB = BC nên ABC vuông cân tại C B· AC 450 .  0 Vậy hướng của v13 nghiêng 45 theo hướng Đông – Nam. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 29
  16. z VẬT LÝ 10 Bài tập trắc nghiệm DẠNG 1: TÌM TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH, VẬN TỐC TRUNG BÌNH Câu 1:Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô đi về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Hãy chọn kết luận sai. A. Tổng quãng đường đã đi là 17,2 km. B. Độ dịch chuyển là 15,2 km. C. Tốc độ trung bình là 8,6 m/s. D. Vận tốc trung bình bằng 8,6 m/s. Câu 2: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h và 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. A. 48 km/h. B. 40 km/h. C. 58 km/h. D. 42 km/h. 2 1 Câu 3: Một người đi xe đạp trên đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 10km/h và đoạn 3 3 đường sau với tốc độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là A. 12 km/h. B. 15 km/h. C. 17 km/h. D. 13,3 km/h. Câu 4:Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v 1 = 12 km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 20 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường. A. 30 km/h. B. 15 km/h. C. 16 km/h. D. 32 km/h. Câu 5: Một người bơi dọc theo chiều dài 100m của bể bơi hết 60s rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70s. Trong suốt quãng đường đi và về tốc độ trung bình, vận tốc trung bình của người đó lần lượt là A. 1,538 m/s; 0 m/s. B. 1,538 m/s; 1,876 m/s. C. 3,077m/s; 2 m/s. D. 7,692m/s; 2,2 m/s. Câu 6: Hai học sinh chở nhau đi từ trường THPT Chuyên Quốc Học dọc theo đường Lê Lợi đến quán chè Hẻm trên đường Hùng Vương (như hình) hết thời gian 5 phút. Độ dịch chuyển và tốc độ trung bình của xe lần lượt là A. 1,5 km; 18 km/h. B. 1,12 km; 13,4 km/h.C. 1,12 km; 18 km/h. D. 1,5 km; 13,4 km/h. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 31
  17. z VẬT LÝ 10 D. Mặt trời và mặt đất đứng yên, mặt trăng quay quanh trái đất. Câu 6: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy? A. Tàu N chạy tàu H dứng yên. B. Cả 2 tàu đều chạy. C. Tàu H chạy tàu N đứng yên. D. Cả 2 tàu đều đứng yên. Câu 7: Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy chiếu gắn với Trái Đất? Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất A. có kích thước không lớn. B. không thông dụng. C. không cố định trong không gian vũ trụ. D. không tồn tại. Câu 8: Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 10m/s. vận tốc của dòng nước là 4 m/s. Tính vận tốc của ca nô khi: a) Ca nô đi xuôi dòng. A. 14m/s. B. 9m/s. C. 6m/s. D. 5m/s. b) Ca nô đi ngược dòng. A. 14m/s. B. 9m/s. C. 6m/s. D. 5m/s. Câu 9: Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi trở về. A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. a) Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng lần lượt là A. 6 m/s; 4 m/s. B. 4km/h; 6km/h. C. 4m/s; 6m/s. D. 6km/h; 4km/h. b) Thời gian chuyển động của thuyền là A. 2h30’. B. 2h. C. 1h30’. D. 5h. Câu 10: Một chiếc xuồng đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B đến A mất 5 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 4 km/h. Vận tốc của xuồng so với dòng nước và quãng đường AB là A. 36km/h; 160km. B. 63km/h; 120km. C. 60km/h; 130km. D. 36km/h; 150km. Câu 11:Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi 100 theo dòng sông sau 1 phút trôi được m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng 3 A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 15 km/h. D. 12 km/h. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 33