Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 9 trang Minh Huy 29/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_lop_5_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.docx
  • docxNỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA.docx TV 5.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề và đọc tiếng) GV: Nguyễn Thị Minh Quy PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU MÀU TRẮNG HAY MÀU ĐEN Hồi tôi còn học ở tiểu học, tôi đã có lần tranh cãi kịch liệt với một bạn học cùng lớp. Tôi đã quên mất cãi nhau về chuyện gì rồi nhưng tôi không bao giờ quên được bài học đã học được ngày hôm ấy. Hôm đó, tôi tin chắc là mình đúng còn bạn mình sai. Và dĩ nhiên, bạn tôi cũng tin là bạn ấy đúng còn tôi sai. Cô giáo đã dạy chúng tôi một bài học quan trọng. Cô cho chúng tôi đứng lên trước lớp, để bạn ấy đứng một phía bên bàn cô và tôi đứng phía bên kia. Giữa bàn cô để một vật tròn, to. Tôi thấy rõ ràng vật ấy màu đen. Cô hỏi thì bạn ấy lại trả lời là “trắng”. Tôi không thể nào tin được bạn ấy có thể bảo là “trắng” trong khi rõ mười mươi là “đen”! Thế là một cuộc võ mồm lại nổ ra giữa bạn tôi và tôi về màu sắc của vật để trên bàn. Cô giáo bèn bảo chúng tôi đổi chỗ cho nhau rồi hỏi bây giờ chúng tôi thấy màu gì. Thì ra vật ấy có hai mặt với hai màu khác nhau. Vì vậy khi tôi đổi sang đứng chỗ của bạn ấy đứng lúc trước thì thấy vật đó có màu “trắng” đúng như bạn ấy nói. Còn bạn ấy sau khi đổi sang chỗ tôi cũng thấy màu “đen” như tôi đã thấy. Các bạn thấy đấy, ngày ấy cô giáo tôi đã dạy tôi một bài học rất quan trọng: mình phải đứng ở vị trí của người khác và nhìn vào sự việc bằng đôi mắt của người ấy thì mới có thể thật sự hiểu được quan điểm của họ. Theo Giu-đi Pa-xton Hãy ghi lại chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi sau : 1/ Chuyện gì xảy ra với hai bạn nhỏ trong câu chuyện? A. Hai bạn cãi nhau kịch liệt vì không thống nhất ý kiến với nhau.
  2. B. Hai bạn cãi nhau vì không hiểu đúng ý nhau. C. Hai bạn tranh nhau một món đồ chơi. D. Hai bạn hiểu ý nhau 2/ Cô giáo đã làm gì để giúp hai bạn hiểu ra sự việc. A. Cô cho hai bạn cùng quan sát một đồ vật rồi nói xem đó là màu gì. B. Cô đặt một vật có hai mặt với hai màu khác nhau, để hai bạn đứng hai phía rồi đổi chỗ xem mình nhìn thấy màu gì. C. Cô khuyên: bạn bè không nên tranh cãi. D. Cô cho hai bạn đứng lên trước lớp rồi giải thích cho bạn hiểu. 3/ Khi quan sát vật tròn, to cô để giữa bàn, nhân vật “tôi” thấy vật ấy màu gì? A. đen B. trắng C. xanh D. đỏ 4/ Sau khi quan sát vật tròn, to cô để giữa bàn, nhân vật “tôi” và người bạn của mình đã làm gì? A. Bắt tay thân thiện B. Tiếp tục đấu võ mồm C. Chán chả muốn cãi nhau nữa D. Bực tức nghĩ sẽ không bao giờ thèm chơi với bạn nữa 5/ Kết quả khi đổi chỗ, hai bạn đã nhận ra điều gì? A. Khi đổi chỗ, không có gì thay đổi. B. Cô muốn đánh lạc hướng để mình không cãi nhau. C. Khi đổi chỗ thì mình đã thấy vật đó có màu khác, đúng như bạn mình đã thấy. D. Cần bảo vệ ý kiến của mình đến cùng 6/ Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 7/ Từ in đậm trong câu văn sau biểu thị quan hệ gì? Vì gió thổi mạnh nên cây đổ. A. Tương phản B. Tăng tiến C. Điều kiện – kết quả D. Nguyên nhân - kết quả 8/ Đúng điền Đ, sai điền S trước câu kể: A. Một hôm, cô bé đi thăm bà ngoại bị ốm.
  3. B. Cô bưng giúp cháu bát canh nóng này nhé. C. Có ai ở nhà không ạ? D. Biển mới rộng làm sao! 9/ Ghi lại các đại từ có trong đoạn văn sau: Một hôm Chồn hỏi gà rừng: - Cậu có bao nhiêu trí khôn? - Mình chỉ có một thôi. - Ít thế sao? Mình có hàng trăm 10/ A.Ghép tiếng bảo (có nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”) với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức: tồn, vệ. B. Nêu nghĩa của mỗi từ đó. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) Nghe - viết bài “ Hạng A Cháng” đoạn Tới nương gấp gấp/ SGK TV5 tập 1 trang 120 2. Tập làm văn (8 điểm) : Tả một bạn học của em.
  4. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I –ĐỀ 1 PHẦN 1: 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp A B A B C C a.Đ cậu, án b.S mình, c.S mình d.S Câu 6: Phải đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu được họ. Câu 10: a. bảo tồn, bảo vệ b. bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1/ Chính tả : 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: ( 1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): ( 1 điểm) 2/ TLV : 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở Giớithiệu Giới bài ( 1 bạn học thiệu bạn điểm) (Gián học( Trực tiếp) tiếp) 2a Phần thân Nội dung Thể hiện Viết được Viết chưa bài ( 4 ( 1,5 rõ ngoại các câu tả đủ các điểm) điểm) hình cũng về ngoại chi tiết như tính hình tính ngoại tình, hoạt tình, hoạt hình, tính động của động của tình hoạt bạn bạn động của
  5. bạn 2b Kĩ năng( Sử dụng Có sử Câu văn 1,5 điểm) các biện dụng biện rõ nghĩa, pháp so pháp so đúng ngữ sánh, liên sánh, liên pháp. tưởng tưởng. hợp lý. Câu văn Câu văn có hình giàu hình ảnh. ảnh, diễn đạt mạch lạc 2c Cảm xúc( Biết thể Bước đầu 1 điểm) hiện cảm thể hiện xúc một cảm xúc cách tự một cách nhiên, bài tự nhiên. viết sáng tạo 3 Kết bài ( Nêu được Nêu được 1 điểm) nhận xét nhận xét hoặc cảm về bạn nghĩ của người viết. ( Kết bài theo kiểu mở rộng) 4 Chữ viết, Chữ viết chính tả ( đúng 0,5 điểm) chính tả, sạch đẹp 5 Dùng từ, Câu văn đặt câu( diễn đạt
  6. 0,5 điểm) mạch lạc, dùng từ chính xác 6 Sáng tạo Bài văn Có sự ( 1 điểm) thể hiện sáng tạo sự sáng trong tạo một cách so cách hợp sánh thể lý, khéo hiện cảm léo. xúc. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Cuối học kì I – ĐỀ 1 Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN T TN T T T T T L L N L N L HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 11 đến 2đ thành tuần 17 ĐỌC tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình Đọc 2 ảnh trong bài hiểu - Cảm nhận được chi văn bản Số câu 2 6 câu tiết trong bài đọc - Giải thích được bằng 1 suy luận rút ra thông
  7. tin - Liên hệ những điều đã đọc được với bản 1 thân. Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ - Biết quan hệ từ cho trước biểu thị quan hệ 1 gì trong câu. - Xác định được kiểu câu, thành phần trong 1 câu. Số câu 4 câu - Xác định các đại từ 1 có trong đoạn văn. Kiến thức - Phân biệt được nghĩa Tiếng của một số từ ngữ 1 Việt thuộc chủ đề Bảo vệ môi trường.. Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả 90 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 15- 20 phút. - Thực hành viết được Tậplàm VIẾT một bài văn tả người Số điểm 8 đ văn bạn học.
  8. Điểm 10 đ viết MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI KỲ I - LỚP 5-ĐỀ 1 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn bản Câu số 1,2 3,4 5 6 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Số câu 3 3 1 1 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 1 1 2 7 điểm