Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Minh Huy 28/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_truong.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019 DÀNH CHO HỌC SINH HỌC HÒA NHẬP (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khoẻ và chắc mẩy. Một hôm, người chủ định đem gieo chúng trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó. Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng cũng chẳng giúp ích được gì - nó chết dần chết mòn. Trong khi đó, dù hạt lúa thứ hai bị nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới Tôi hi vọng sự lựa chọn của hạt giống thứ hai cũng sẽ là sự lựa chọn của bạn và của tôi khi đứng trước cánh đồng cuộc đời bao la này Theo Internet Viết vào giấy kiểm tra câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau đây: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. (Mức 1) Tại sao hạt lúa thứ nhất không muốn được đem gieo xuống đất mà lại “chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó”? a. Vì ở đó có đầy đủ nước và chất dinh dưỡng. b. Vì cho rằng đó là nơi trú ngụ an toàn và có điều kiện sống tốt để phát triển. c. Vì sợ gặp nguy hiểm, sợ thân mình bị nát tan trong đất. d. Vì sợ thời tiết bên ngoài làm mất đi chất dinh dưỡng của nó. Câu 2. (Mức 1) Vì sao người chủ lại chọn hai hạt lúa đó làm hạt giống cho vụ sau? 1
  2. a. Vì cả hai đều là những hạt đẹp. b. Vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khoẻ và chắc mẩy. c. Vì cả hai đều là những hạt chứa nhiều chất dinh dưỡng. d. Vì cả hai đều là những hạt giống nhau. Câu 3. (Mức 2) Tại sao hạt thứ hai lại ngày đêm mong muốn được gieo xuống đất? a. Vì nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. b. Vì nó thích được thay đổi chỗ ở. c. Vì ở trong lòng đất sẽ được an toàn. d. Vì ở bên ngoài có điều kiện sống tốt để phát triển hơn. Câu 4. (Mức 2) Đúng ghi Đ, sai ghi S Điều gì đã xảy ra với hạt thứ nhất? a. Bị úng nước. b. Trở thành cây lúa xanh tốt, khoẻ mạnh. c. Bị chuột ăn mất. d. Bị héo khô, chết dần chết mòn nơi góc nhà vì thiếu nước và ánh sáng. Câu 5. (Mức 1) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Câu tục ngữ dưới đây chỉ về phẩm chất nào của người phụ nữ Việt Nam? Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. a. Đảm đang b. Tự tin c. Dũng cảm d. Trung hậu Câu 6. (Mức 2) Những dấu hai chấm sau đây có tác dụng gì? Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. a. Đánh dấu lời nói của nhân vật. b. Đánh dấu bộ phận giải thích. c. Đánh dấu lí do. d. Đánh dấu sự liệt kê. PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết (2 điểm) (20 phút) Nghe - viết bài “Những cánh buồm” đoạn Từ đầu cha chưa hề đi đến. SGK TV5 tập 2 trang 140. 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Đề bài: Tả một cảnh đẹp ở quê hương mà em yêu thích. 2
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp c b a a- S b HS Đ b HS án b- S tự S tự c- S làm S làm d- Đ S Câu6. Phải can đảm, dám đương đầu với những khó khăn thử thách thì ta mới thành công và sống cuộc đời có ý nghĩa. Câu 9: a: Nhân quyền. 3
  4. b. Quyền lợi. PHẦN II - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) 2/ TLV: 8 điểm 2.1 Phần mở bài (1 điểm): + Giới thiệu cảnh đẹp (Gián tiếp) (0.5 điểm): + Giới thiệu cảnh đẹp (Trực tiếp) 2.2 Phần thân bài (4 điểm) + Nội dung (1, 5 điểm): Thể hiện rõ cảnh theo trình tự không gian (Thời gian) (1 điểm) Viết được các câu tả về cảnh (0.5 điểm) Viết chưa đủ các chi tiết cụ thể của cảnh + Kĩ năng (1, 5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. (1 điểm) Có sử dụng biện pháp so sánh, liên tưởng. Câu văn có hình ảnh. (0.5 điểm) Câu văn rõ nghĩa, đúng ngữ pháp + Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo (0.5 điểm) Bước đầu thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên 2.3. Kết bài (1 điểm) Nêu được nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. (Kết bài theo kiểu mở rộng) (0.5 điểm) Nêu được nhận xét về cảnh 2.4 Chữ viết, chính tả (0, 5 điểm): Chữ viết đúng chính tả, sạch đẹp 2.5 Dùng từ, đặt câu (0, 5 điểm): Câu văn diễn đạt mạch lạc, dùng từ chính xác 2.6 Sáng tạo (1 điểm): Bài văn thể hiện sự sáng tạo một cách hợp lý, khéo léo. (0.5 điểm)Có sự sáng tạo trong cách so sánh thể hiện cảm xúc. 4
  5. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ 2 LỚP 5 - NĂM HỌC 2018 – 2019 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn Câu số 1,2 3,4 5 6 bản 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0.5 0.5 1 1 3 Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Số câu 3 3 1 1 2 10 Tổng Số 1.5 1.5 1 1 2 7 điểm 6