Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 trang Minh Huy 28/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_5_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cho và nhận Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính. - Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”. Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy. (Xuân Lương) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu từ câu 1 đến câu 5: Câu 1: Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? A. Vì bạn ấy bị đau mắt.
  2. B. Vì bạn ấy không có tiền C. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt. D.Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường. Câu 2: Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? A. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm. B. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn. C. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác. D. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cô . Câu 3: Bạn học sinh nhận kính và bước ra khỏi phòng với tâm trạng như thế nào? A. Buồn bã B. Vui vẻ vì vừa được nhận quà C. Ngượng ngùng vì nhà nghèo không có tiền trả D. thoải mái vui vẻ như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy Câu 4: Việc làm đó chứng tỏ cô là người thế nào? A. Cô là người quan tâm đến học sinh. B. Cô rất giỏi về y học. C. Cô muốn mọi người biết mình là người có lòng tốt. D. Nói rằng cô muốn tặng em làm kỉ niệm. Câu 5: Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào? A. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh. B. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận. C. Cô là người luôn sống vì người khác. D. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng. Câu 6: Viết lại câu trả lời của em: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
  3. Câu 7: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.” A. đơn giản B. đơn điệu C. đơn sơ B. đơn thuần Câu 8: Nối từ ngữ ở cộ A với nghĩa tương ứng ở cột B A B 1. Hữu nghị a. dùng được việc 2. Hữu ích b. tình cảm thân thiện giữa các nước. 3. Hữu hiệu c. có ích 4. Hữu dụng d. có hiệu quả Câu 9: Điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu trả lời: Xác định mối quan hệ của từ “chạy” trong hai câu sau: - Nam chạy còn tôi đi. - Đồng hồ chạy này nhanh. Từ chạy là từ ........................................... Câu 10: Đặt câu phân biệt từ đồng âm: giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật) PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) ( 20 phút) Nghe viết bài “ Thư gửi các học sinh”/ SGK TV5 tập 1 trang 5 Viết đoạn từ: “Ngày hôm nay ..... hoàn toàn Việt Nam” 2. Tập làm văn ( 8 điểm ) ( 35 phút) Hãy tả một cảnh công viên vào một buổi sáng sớm. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM I. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 Mức 1 1 2 2 3 1 3 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 Đáp án D C D A B A 1 - b từ nhiều
  4. 2 - c nghĩa 3 - d 4 - a Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho. Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự đặt câu B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ TLV : 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở Giới thiệu Giới thiệu bài ( 1 công viên công viên điểm) vào buổi vào buổi sáng ( sáng ( Gián tiếp) Trực tiếp) 2a Phần thân Nội dung Thể hiện Viết được Viết chưa bài ( 4 ( 1,5 rõ cảnh các câu tả đủ các chi điểm) điểm) định tả về cảnh ở tiết cụ thể theo trình công viên của cơn tự không hay trên mưa gian ( cánh Thời đồng gian)
  5. 2b Kĩ năng( Sử dụng Có sử Câu văn 1,5 điểm) các biện dụng biện rõ nghĩa, pháp so pháp so đúng ngữ sánh, liên sánh, liên pháp. tưởng tưởng. hợp lý. Câu văn Câu văn có hình giàu hình ảnh. ảnh, diễn đạt mạch lạc 2c Cảm xúc( Biết thể Bước đầu 1 điểm) hiện cảm thể hiện xúc một cảm xúc cách tự một cách nhiên, bài tự nhiên. viết sáng tạo 3 Kết bài ( Nêu cảm Nêu cảm 1 điểm) nghĩ của nghĩ của người người viết. ( Kết viết. bài theo kiểu mở rộng) 4 Chữ viết, Chữ viết chính tả ( đúng 0,5 điểm) chính tả, sạch đẹp
  6. 5 Dùng từ, Câu văn đặt câu( diễn đạt 0,5 điểm) mạch lạc, dùng từ chính xác 6 Sáng tạo ( Bài văn Có sự 1 điểm) thể hiện sang tạo sự sáng trong tạo một cách so cách hợp sánh thể lý, khéo hiện cảm léo. xúc. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ 1 LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mức độ nhận thức Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mức 1 Chủ đề (thông (vận (vận dụng cộng (nhận biết) hiểu) dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Câu số 1,2 3,4 5 6 dung văn Điểm 1 1 1 1 4 bản 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 1 thức Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Số câu 3 2 1 1 1 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1 0,5 1 1 2 7
  7. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Giữa học kì I Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN TL TN TL TN TL TN TL HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 1 đến tuần 2đ thành 9 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm - Nhận biết, xác định 2 các chi tiết trong bài. ĐỌC - Hiểu ý nghĩa của câu 2 văn, đoạn văn, bài văn Đọc - Rút ra được nội hiểu văn Số câu 1 6 câu dung, ý nghĩa bài đọc. bản - Giải thích được bằng suy luận rút ra thông 1 tin. Biết liên hệ bản thân Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ Kiến - Nhận biết được từ 1 thức đồng nghĩa. Số câu Tiếng - MRVT: Cánh chim 1
  8. Việt hòa bình - Phân biệt từ đồng 1 âm. - Đặt câu phân biệt nghĩa gốc nghĩa 1 chuyển của từ. Câu số 7 8 9 10 4 câu Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả 78 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 14- 15 phút. - Thực hành viết được một bài văn tả công Tậplàm VIẾT viên vào buổi sáng Số điểm 8 đ văn sớm. . Điểm 10 đ viết