Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì I - Đề riêng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 9 trang Minh Huy 28/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì I - Đề riêng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_5_giua_hoc_ki_i_de_rieng_nam_hoc_2020.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 5 giữa học kì I - Đề riêng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) ĐỀ RIÊNG PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Người xây cuộc sống Một người thợ xây nọ đã làm việc rất chuyên cần và hiệu quả trong nhiều năm cho một hãng thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin nghỉ việc, về hưu để vui thú với gia đình và sống thanh nhàn trong suốt quãng đời còn lại. Người chủ thầu rất tiếc khi thấy người công nhân tận tụy của mình ra đi. Ông hỏi người thợ xem có thể xây một căn nhà trước khi thôi việc như một sự chiếu cố đặc biệt không. Người thợ xây đáp “vâng” nhưng ngay lúc đó ông đã không còn để tâm vào công việc. Vì biết mình sẽ giải nghệ, ông ta làm việc miễn cưỡng, qua quýt, xây dựng căn nhà một cách tắc trách với những vật liệu không được chọn lọc kĩ càng. Mấy tháng sau, căn nhà hoàn thành. Người chủ thầu mời ông đến, trao cho ông chiếc chìa khóa của ngôi nhà và nói: “Ông đã gắn bó và làm việc rất tận tụy với hãng trong nhiều năm. Để khen thưởng về sự đóng góp của ông cho sự thịnh vượng của hãng, chúng tôi xin tặng ông ngôi nhà vừa mới xây xong.”. Thật là một cú sốc, một sự xấu hổ vô cùng! Cầm chiếc chìa khóa của căn nhà trên tay, người thợ xây không thể ngờ được rằng nó lại dành cho ông. Nếu người thợ xây biết được đang xây ngôi nhà cho chính mình thì ông đã xây dựng nó hoàn toàn khác rồi. Giờ đây người thợ xây đang phải sống trong căn nhà không ra làm sao cả do ông tự tay làm nên với sự cẩu thả trước kia chưa từng có và ông thấy vô cùng ân hận. Theo bản dịch của Nhị Tường
  2. Câu 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Khi người thợ xây xin nghỉ hưu, chủ thầu yêu cầu ông làm việc gì? A. Mua vật liệu để xây dựng một công trình mới. B. Xây dựng một căn nhà nữa như một sự chiếu cố đặc biệt. C. Kéo dài thời gian làm việc thêm một năm. D. Lên làm quản lí. Câu 2: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Người thợ đã xây dựng ngôi nhà cuối cùng trong sự nghiệp xây dựng của mình như thế nào? A. Xây rất nhanh và hoàn thành sớm. B. Xây rất cẩn thận và tỉ mỉ như trước kia ông vẫn làm. C. Xây một cách hời hợt, qua quýt và sử dụng những nguyên liệu xoàng. Câu 3:Đúng ghi Đ, sai ghi S Điều gì bất ngờ xảy ra đối với người thợ xây? A. Người chủ thầu đã tặng cho người thợ xây chính ngôi nhà mà ông vừa mới xây xong. B. Ngôi nhà cuối cùng ông xây được bán với giá rất cao. C. Ông được thưởng vì những thành tích lao động của mình Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm Người thợ xây đáp “vâng” nhưng ngay lúc đó ông đã không còn để tâm vào công việc. Vì biết mình sẽ giải nghệ, ông ta làm việc (1)....................................., (2).............................................., xây dựng căn nhà một cách (3) .............................................. với những vật liệu không được chọn lọc kĩ càng. Câu 5: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để hoàn chỉnh việc miêu tả suy nghĩ, hành động của người thợ xây 1. Ông ngỏ ý với hãng muốn xin a. ông đã không còn để tâm vào nghỉ việc, về hưu công việc, làm việc một cách miễn cưỡng, qua quýt 2. Vì biết mình sẽ giải nghệ b. vì ông đã xây dựng căn nhà cho chính mình một cách cẩu thả chưa
  3. từng có 3. Người thợ xây cảm thấy xấu c. để vui thú với gia đình và sống hổ, ân hận thanh nhàn quãng đời còn lại Câu 6: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 7 : Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Từ “giải nghệ” trong bài Người xây cuộc sống đồng nghĩa với từ nào sau đây? A. nghỉ phép . B. nghỉ hưu . C. nghỉ giải lao . Câu 8:Tìm lời giải nghĩa (ở cột B) thích hợp với từ (ở cột A) 1. Thiên nhiên a. Tập hợp rất nhiều sao, trong đó hệ Mặt trời chỉ là một bộ phận rất nhỏ. 2. Thiên hà b. Những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. 3. Thiên tai c. Tai họa do thiên nhiên gây ra (hạn hán, bão lụt, động đất, ...) Câu 9: Viết lại cho rõ nội dung câu “Đầu gối đầu gối.” (có thể thêm một vài từ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 10: Đặt 1 câu có từ “miệng” mang nghĩa gốc, 1 câu có từ “miệng” mang nghĩa chuyển. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Đất Cà Mau”/90 (Sách TV lớp 5, tập 1)
  4. Viết đoạn từ: “Cà Mau đất xốp ..... cắm trên bãi” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy tả một cơn mưa. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM I. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 Mức 1 1 2 2 3 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Đáp án B C A-Đ 1 – 1-c B 1-b B- S miễn 2-a 2-a C- S cưỡng 3-b 3-c 2 – qua quýt 3 – tắc trách Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm - Hãy luôn làm việc tận tâm, có trách nhiệm với mình và mọi người. Câu 9 (Mức 3) - 1 điểm HS tự làm. VD: - Đầu gối của tôi chạm vào đầu gối của bạn. - Đầu tôi gối lên đầu gối của mẹ. Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự đặt câu II. Kiểm tra viết 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm
  5. 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở Giới thiệu Giới thiệu bài ( 1 cơn mưa cơn mưa điểm) mà em đã mà em đã có dịp có dịp chứng chứng kiến ( kiến( Gián tiếp) Trực tiếp) 2a Phần thân Nội dung Thể hiện Viết được Viết chưa bài ( 4 ( 1,5 rõ cảnh các câu tả đủ các chi điểm) điểm) định tả về cơn tiết cụ thể theo trình mưa mà của cơn tự không em đã có mưa gian ( dịp chứng Thời kiến gian) 2b Kĩ năng( Sử dụng Có sử Câu văn 1,5 điểm) các biện dụng biện rõ nghĩa, pháp so pháp so đúng ngữ sánh, liên sánh, liên pháp. tưởng tưởng. hợp lý. Câu văn Câu văn có hình giàu hình ảnh. ảnh, diễn đạt mạch lạc 2c Cảm xúc( Biết thể Bước đầu 1 điểm) hiện cảm thể hiện xúc một cảm xúc cách tự một cách
  6. nhiên, bài tự nhiên. viết sáng tạo 3 Kết bài ( Nêu cảm Nêu cảm 1 điểm) nghĩ của nghĩ của người người viết. Tác viết. dụng của cơn mưa ( Kết bài theo kiểu mở rộng) 4 Chữ viết, Chữ viết chính tả ( đúng 0,5 điểm) chính tả, sạch đẹp 5 Dùng từ, Câu văn đặt câu( diễn đạt 0,5 điểm) mạch lạc, dùng từ chính xác 6 Sáng tạo ( Bài văn Có sự 1 điểm) thể hiện sang tạo sự sáng trong tạo một cách so cách hợp sánh thể lý, khéo hiện cảm léo. xúc.
  7. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ 1 LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mức độ nhận thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề (nhận (thông (vận (vận dụng cộng biết) hiểu) dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu Số câu 2 1 1 1 1 6 nội dung Câu số 1,2 3 4 5 6 văn bản Điểm 1 0,5 0,5 1 1 4 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Số câu 3 2 1 1 1 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1 0,5 1 1 2 7
  8. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Giữa học kì I Số câu NDK Mức Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng T 4 Câu số TN TL TN TL TN TL T TL N HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 1 đến tuần 2đ thành 9 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm - Nhận biết, xác định 2 ĐỌC các chi tiết trong bài. - Hiểu ý nghĩa của câu 1 1 văn, đoạn văn, bài văn Đọc - Rút ra được nội hiểu văn Số câu 1 6 câu dung, ý nghĩa bài đọc. bản - Giải thích được bằng suy luận rút ra thông 1 tin. Biết liên hệ bản thân Câu số 1-2 3 4 5 6 Số điểm 1 0,5 0,5 1 1 4 đ Kiến - Nhận biết được từ 1 thức đồng nghĩa. Số câu Tiếng - MRVT: Con người 1
  9. Việt với thiên nhiên - Phân biệt từ đồng 1 âm. - Đặt câu phân biệt nghĩa gốc nghĩa 1 chuyển của từ. Câu số 7 8 9 10 4 câu Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 1,5 1,0 0,5 1,0 1,0 2,0 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả 95 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 14- 15 phút. - Thực hành viết được Tập làm VIẾT một bài văn tả cơn Số điểm 8 đ văn mưa Điểm 10 đ viết