Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 - Đề 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Minh Huy 29/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 - Đề 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tieng_viet_4_de_3_nam_hoc_2019_2020_truong_tieu.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 - Đề 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2019 - 2020 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc hiểu – Luyện từ và câu: Đọc thầm bài sau: Kiến Mẹ và các con Gia đình kiến rất đông. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải dỗ dành, hôn lên má từng đứa con và nói: - Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con. Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hôn hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con. Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì : - Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy! Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con. (Theo Chuyện của mùa Hạ) 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Kiến mẹ có bao nhiêu người con? A. Rất đông B. Chín nghìn con. C. Bảy trăm con.
  2. D. Chín nghìn bảy trăm con. 2. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phòng ngủ của các con? A. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu. B. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ. C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con. D. Đắp chăn cho từng đứa con yêu. 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Điều gì làm cho Kiến Mẹ không yên lòng và suốt đêm không được nghỉ? Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ. Mỗi tối, Kiến Mẹ không đủ thời gian để hôn từng đứa con. Khó lòng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con. 4. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi? A. Khi tất cả lũ kiến con lên giường đi ngủ, Kiến Mẹ đi thơm lầm lượt từng đứa con. B. Kiến Mẹ chỉ thơm đứa con nằm ở hàng đầu tiên, đứa con đầu tiên quay sang thơm đứa kế tiếp và nói là nụ hôn của mẹ gửi. Cứ thế, các con hôn nhau thay cho mẹ mình. C. Chỉ thơm vào chú kiến con đầu tiên. D. Nhờ một chú kiến con thơm hộ. 5. Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện này? 6. Bài đọc trên muốn nói với em điều gì ? .. 7. Một từ đơn chỉ “Ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt đẹp.” điền vào chỗ trống trong thành ngữ tục ngữ sau: A. Vững . bền lòng.
  3. B. Có làm quan, có gan làm giàu. Là từ .. 8. Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất: Vị ngữ trong câu “Tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.” là những từ ngữ: A. nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. B. lũ kiến con đều lên giường nằm. C. đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. D. lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. 9. Nối từ ở cột A với từ loại ở cột B cho thích hợp: A B 1. Kiến Mẹ A. danh từ 2. gia đình B. động từ 3. xinh xắn C. tính từ 4. dỗ dành D. danh từ riêng 10. Em hãy đặt một câu hỏi để khen ngợi Kiến Mẹ hoặc bác Cú Mèo. .. .. .. PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Ông Trạng thả diều.”/104 (Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn từ: “Vào đời vua Trần Thái Tông ..... chơi diều. ” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
  4. 3 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 9 Mức 1 1 2 2 3 2 1 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Đáp án D C A. Đ B Chí C 1 - D B. S 2 - A C. S 3 - C D. Đ 4 - B Câu 5: (Mức 3) - 1 điểm Nụ hôn của mẹ. (Hoặc: Nụ hôn yêu thương của mẹ.) Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm - Mẹ là người hết lòng yêu thương chăm sóc, hi sinh tất cả cho các con.. Câu 10: (Mức 4) - 1 điểm - Sao bác Cú Mèo thông minh thế? - Sao kiến mẹ yêu các con nhiều thế? B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được 1 đồ chơi định tả. 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (1,5 điểm) Miêu tả được đồ chơi theo trình tự hợp lí, đảm bảo các đặc điểm, chi tiết, công dụng của đồ chơi. - Kĩ năng (1,5 điểm) Biết dùng các từ ngữ, biện pháp nghệ thuật, câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ đối với đồ chơi được tả. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; ..
  5. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ 1 LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mức độ nhận thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề (nhận (thông (vận (vận dụng cộng biết) hiểu) dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL
  6. 1. Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 nội dung Câu số 1,3 2,4 5 6 văn bản Điểm 1 1 1 1 4 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 1 thức Tiếng Câu số 9 8 7 10 Việt Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Số câu 3 3 1 1 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 1 1 2 7 MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng số điểm 1 2 3 4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 2 2 1 1 6 đọc - Hiểu nội dung của từng đoạn. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Cảm nhận được hình ảnh, nhân Số điểm 1 1 1 1 4 vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết
  7. liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Mở rộng vốn từ: Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, Số câu 1 1 1 1 4 tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm: Có chí thì nên; Tiếng sáo diều - Nhận biết, xác định và sắp xếp các từ loại: Động từ, Tính từ. - Hiểu, nhận biết, sử dụng và đặt đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi - Nhận biết, nêu được tác dụng của dấu chấm hỏi. Đặt được câu có sử Số điểm 0,5 0,5 1 1 4 dụng dấu chấm hỏi - Nhận biết, phân biệt, xác định được vị ngữ trong câu kể. Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 3. Chính tả: 1 HS viết chính tả nghe đọc với 1 Số câu đoạn văn khoảng 80 chữ trong 14- Số điểm 2 15 phút. 4. Tập làm văn:
  8. - Thực hành viết được bài văn Số câu 1 1 miêu tả đồ vật hoặc kể chuyện. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạ Số điểm 8 8 t mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Tổng Số câu 2 2 Số điểm 10 10