Đề kiểm tra môn Tiếng Việt 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_mon_tieng_viet_5_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt 5 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề và đọc tiếng) PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU (7 điểm) Hãy cho đi để nhận lại Một người đàn ông bị lạc giữa một sa mạc rộng lớn. Ông mệt lả và khát khô, sẵn sàng đánh đổi bất kì cái gì chỉ để lấy một ngụm nước mát. Đi mãi đi mãi, đến khi đôi chân của ông đã sưng lên nhức nhối, và đau rát. Ông chợt thấy một căn lều: cũ, rách nát, không cửa sổ. Ông nhìn quanh căn lều và thấy ở một góc tối, có một cái máy bơm nước cũ và rỉ sét. Tất cả trở nên lu mờ đi bên cạnh cái máy bơm nước, người đàn ông vội vã bước tới, vịn chặt vào tay cầm, ra sức bơm. Nhưng không có một giọt nước nào chảy ra cả.Thất vọng, người đàn ông lại nhìn quanh căn lều. Lúc này, ông mới để ý thấy một cái bình nhỏ. Phủi sạch bụi cát trên bình, ông đọc được dòng chữ nguệch ngoạc viết bằng cách lấy viên đá cào lên: "Hãy đổ hết nuớc trong bình này vào cái máy bơm. Và trước khi đi, hãy nhớ đổ nước đầy lại vào chiếc bình này". Người đàn ông bật cái nắp bình ra, và đúng thật, trong bình đầy nước mát. Bỗng nhiên, người đàn ông rơi vào một tình thế bấp bênh. Nếu ông uống ngay chỗ nước trong bình, chắc chắn ông có thể sống sót. Nhưng nếu ông đổ hết nước vào cái bơm cũ gỉ, có thể nó sẽ bơm được nước trong lành từ sâu trong lòng đất - rất nhiều nước. Ông cân nhắc khả năng của cả hai sự lựa chọn: nên mạo hiểm rót nước vào máy bơm để có nguồn nước trong lành hay uống nước trong cái bình cũ và coi như không đọc được lời chỉ dẫn? Dù sao, lời chỉ dẫn không biết đã ở đó bao lâu rồi và không biết có còn chính xác nữa không? Nhưng rồi cuối cùng, ông cũng quyết định rót hết nước váo cái máy bơm. Rồi ông tiếp tục nhấn mạnh cái cần của máy bơm, một lần, hai lần ....chẳng có gì xảy ra cả! Tuy hoảng hốt, nhưng nếu dừng lại, ông sẽ không còn một nguồn hy vọng nào nữa, nên người đàn ông kiên trì bơm lên xuống, lần nữa, lần nữa .... nước
- mát và trong lành bắt đầu chảy ra từ cái máy bơm cũ kỹ. Người đàn ông vội vã hứng nước vào bình và uống. Rồi ông hứng đầy bình, dành cho người nào đó có thể không may mắn bị lạc đường như ông và sẽ đến đây. Ông đậy nắp bình, rồi viết thêm một câu dưới dòng chữ có sẵn trên bình: "Hãy làm theo chỉ dẫn. Bạn phải cho trước khi bạn có thể nhận." Theo Quà tặng cuộc sống Hãy ghi lại chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi sau : Câu 1. Ông đã tìm thấy những gì trong căn lều cũ, rách nát? A. Ông không ìm thấy gì. B. Một cái máy bơm cũ kĩ. C. Thấy những giọt nước chảy ra từ máy bơm. D. Thấy một cái bình nhỏ. Câu 2. Người đàn ông đã làm gì sau khi đọc lời chỉ dẫn trên chiếc bình đựng nước? A. Đổ hết nước trong bình vào máy bơm để bơm nước. B. Uống hết nước trong bình. C. Hoang mang không biết làm gì. D. Đổ hết nước trong bình đi. Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S Kết quả làm việc của người đàn ông như thế nào? A. Ông bơm mãi nhưng không được một giọt nước nào. B. Ông đã bơm được nước lên từ chiếc máy bơm cũ kĩ. Câu 4. Tại sao sau khi uống nước, người đàn ông lại hứng nước đầy bình? A. Để trả lại nước có sẵn trong bình. B. Để thực hiện những yêu cầu viết trên bình. C. Để dành cho người nào đó bị lạc đường đến đây như ông. D. Cả B và C đều đúng Câu 5. Người đàn ông đã ghi thêm điều gì trên chiếc bình đựng nước? A. Hãy làm theo chỉ dẫn B. Bạn phải cho đi trước khi bạn nhận lại
- C. Bạn phải cho đi dù bạn không được nhận lại. D. Hãy làm theo chỉ dẫn. Bạn phải cho đi trước khi bạn nhận lại. Câu 6. Viết lại câu trả lời của em: Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 7: Viết lại từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau: a. Nhóm từ có tiếng “bảo” với nghĩa là “giữ gìn”: bảo vệ, bảo tồn, bảo tàng, bảo kiếm, bảo trợ. b. Nhóm từ có tiếng “sinh” với nghĩa là “sống”: sinh vật, sinh sôi, sinh viên, sinh thái, sinh tồn. Câu 8. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: a. Chiếc bút màu xanh ............... em có khắc hình chú mèo máy. b. Nụ cười của cô bé đẹp .................. .một nụ sen vừa nở Câu 9. Viết lại 5 đại từ xưng hô trong đoạn văn sau? Một buổi sáng, Đức ô cổ mẹ: - Cho con đi tân binh má à. - Người mày có một khúc đi đâu mà đi? - Con ăn cơm ít hôm rồi sẽ lớn mà... - Ừ rang ăn cơm nhiều nhiều rồi má cho đi: .............................................................................................................................. Câu 10. Đặt một câu có đại từ làm chủ ngữ rồi xác định thành phần của câu đó. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) ( 20 phút) Nghe - viết bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” đoạn Hải Thượng Lãn Ông khỏi bệnh cho nó/ SGK TV5 tập 1 trang 153 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút): Tả một thầy (cô giáo) mà em yêu quý nhất.
- ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I PHẦN 1: ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 3 2 4 2 1 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 0,5 1 1 Đáp B, A A. S D D a. a.của con, án D B. Đ Bảo b.như má, kiếm mày, b. con, sinh má viên Câu 6: Chúng ta phải biết cho đi thì mới được nhận lại. Câu 10: HS tự đặt câu được 0,5đ; xác định thành phần câu được 0,5 đ VD: Chúng tôi cùng nhau đá bóng. Tôi rất thích hoa hồng. ................................................................................. PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1/ Chính tả : 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: ( 1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): ( 1 điểm) 2/ TLV : 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở bài Giới thiệu thầy cô Giới thiệu thầy ( 1 điểm) giáo. (Gián tiếp) cô giáo.( Trực tiếp) 2 Phần thân bài Nội dung Thể hiện rõ Viết được các câu Viết chưa đủ các ( 4 điểm) (1,5 điểm) ngoại hình tả về ngoại hình chi tiết ngoại cũng như tính tính tình, hoạt hình, tính tình
- tình, hoạt động của thầy cô hoạt động của động của thầy giáo. thầy cô giáo. cô giáo. Kĩ năng Sử dụng các Có sử dụng biện Câu văn rõ (1,5 điểm) biện pháp so pháp so sánh, liên nghĩa, đúng ngữ sánh, liên tưởng. Câu văn có pháp. tưởng hợp lý. hình ảnh. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc Cảm xúc( Biết thể hiện cảm Bước đầu thể 1 điểm) xúc một cách tự hiện cảm xúc nhiên, bài viết một cách tự sáng tạo nhiên. 3 Kết bài Nêu được nhận Nêu được nhận ( 1 điểm) xét hoặc cảm nghĩ xét về thầy cô của người viết. ( giáo. Kết bài theo kiểu mở rộng) 4 Chữ viết, Chữ viết đúng chính tả chính tả, sạch ( 0,5 điểm) đẹp 5 Dùng từ, đặt Câu văn diễn đạt câu mạch lạc, dùng ( 0,5 điểm) từ chính xác 6 Sáng tạo Bài văn thể hiện Có sự sáng tạo ( 1 điểm) sự sáng tạo một trong cách so cách hợp lý, khéo sánh thể hiện léo. cảm xúc.
- BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN T TN T T T T T L L N L N L HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 11 đến 2đ thành tuần 17 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình ĐỌC 2 ảnh trong bài - Cảm nhận được chi 2 tiết trong bài đọc Đọc - Giải thích được bằng hiểu Số câu 6 câu suy luận rút ra thông 1 văn bản tin - Liên hệ những điều đã đọc được với bản 1 thân. Câu số 1-2 3-5 4 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ Kiến - Điền đúng quan hệ Số câu 1 4 câu thức từ trong câu.
- Tiếng - Phân biệt được nghĩa Việt của một số từ ngữ 1 thuộc chủ đề Bảo vệ môi trường. - Xác định các đại từ 1 có trong đoạn văn. - Đặt có sử dụng đại từ làm CN, xác định 1 đúng thành phần câu. Câu số 8 7 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả 95 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 15- 20 phút. - Thực hành viết được Tậplàm VIẾT một bài văn tả thầy cô Số điểm 8 đ văn giáo. Điểm 10 đ viết
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 5 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn bản Câu số 1,2 3,5 4 6 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 8 7 9 10 Số câu 3 3 1 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 1 2 7 điểm

