Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 trang Minh Huy 29/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2019_202.docx
  • docxMa trận nội dung - câu hỏi DKT kiến thức TV lớp 5 - GHK2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề ) PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mừng sinh nhật bà Nhân dịp sinh nhật bà nội, chúng tôi quyết định tự tay tổ chức một bữa tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của bà. Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy là mỗi năm có bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi bảy bữa tiệc sinh nhật thật rôm rả. Năm nay bà đã sáu mươi lăm tuổi, thế mà chưa bao giờ có ai tổ chức tiệc mừng sinh nhật cho bà. Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn vì điều ấy. Năm nay chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà và sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ. Bố mẹ nhà nào cũng cho chúng tôi tiền để thực hiện kế hoạch. Chúng tôi cử em Chíp đi mua thiệp mời. Chị Linh học lớp sáu, chữ đẹp nhất nhà được cử viết thiệp mời. Chị Vy thì giở sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả. Sau đó, chúng tôi lấy cớ để bà ra ngoài một ngày sao cho khi về, bà sẽ thấy bất ngờ. Chúng tôi cùng đi chợ và cùng làm. Thế nhưng mọi chuyện xem ra không đơn giản. Mọi thứ cứ rối tung hết cả lên: Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém, em Hoa pha nước chấm hơi mặn .... Một lát sau, bà về và hỏi: “Ôi các cháu làm xong hết rồi à? Còn gì nữa không cho bà làm với?”. Thú thực lúc đó chị em tôi hơi bối rối và xấu hổ. Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi chuyện đâu đã vào đó. Bữa tiệc sinh nhật hôm đó bà đã rất vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều thấy mình đã lớn thêm. Theo Cù Thị Phương Dung Hãy ghi lại chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi sau : Câu 1: Mỗi năm bà nội của mấy chị em tổ chức mấy bữa sinh nhật cho các cháu? A. 7 bữa tiệc
  2. B. 6 bữa tiệc C. 5 bữa tiệc D. 4 bữa tiệc Câu 2: Vì sao năm nay mấy chị em lại muốn tổ chức sinh nhật cho bà? A. Vì mấy chị em biết bà buồn vào ngày sinh nhật. B. Vì từ trước tới giờ chưa ai biết sinh nhật bà. C. Vì năm nay các bố mẹ của mấy chị em vắng nhà. D. Vì năm nay mấy chị em đã lớn và muốn làm một việc để bà vui. Câu 3: Bố mẹ của mấy chị em đã làm gì để ủng hộ việc tổ chức sinh nhật cho bà? A. Chỉ cho mấy chị em các việc cần chuẩn bị cho bữa tiệc. B. Cho mấy chị em tiền để mua những thứ cần thiết cho tiệc sinh nhật. C. Viết thiếp mời giúp chị em. D. Làm giúp mấy chị em món bún chả. Câu 4: Vì sao bữa tiệc sinh nhật hôm đó rất vui? A. Vì hôm đó bà rất vui. B. Vì hôm đó các cháu rất vui. C. Vì hôm đó các bố mẹ rất vui. D. Vì hôm đó cả nhà cùng vui. Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S Mấy chị em cảm thấy mình lớn thêm vì: A. Vì mấy chị em biết làm món bún chả. B. Vì mấy chị em đã biết tự tổ chức bữa tiệc sinh nhật C. Vì mấy chị em đã biết quan tâm đến bà và làm cho bà vui. D. Vì mấy chị em đã biết làm việc giúp bà. . Câu 6: Qua bài văn trên, em hiểu thêm được điều gì? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 7: Ghi lại chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ nói về truyền thống nhân ái của dân tộc ta: A. Đồng sức đồng lòng. B. Kề vai sát cánh. C. Thương người như thể thương thân. D. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. Câu 8: Nối vế câu ở cột A với vế câu thích hợp ở cột B để tạo thành câu ghép: A B 1. Cha mẹ đi đâu a. con làm vậy.
  3. 2. Trời vừa tắt nắng b. nó cứ lẽo đẽo theo đến đấy. 3. Mẹ cha càng yêu thương c. các bạn nhỏ đã giục nhau về chăm sóc cho con cái bao nhiêu nhà. 4. Mẹ bảo sao d. con cái càng thấy trách nhiệm của minh lớn bấy nhiêu. Câu 9: Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi chuyện đâu đã vào đó. Cặp quan hệ từ trong câu trên là: ................................................... - Cặp quan hệ từ đó thể hiện mối quan hệ................................... giữa các vế câu. Câu 10: Năm nay, chị em tôi lớn cả, chúng tôi họp để bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà. - Câu trên là câu đơn hay câu ghép? - Hãy xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) ( 20 phút) Nghe - viết bài “Nghĩa thầy trò” đoạn “Từ sáng sớm.....mang ơn rất nặng.” SGK TV5 tập 2 trang/79 . 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) : Hãy kể lại một câu chuyện mà em yêu thích. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 2 1 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 0,5 1 1 Đáp A D B D A. S B 1-b - nhờ- án B. S 2-c mà C. Đ 3-d - D. S 4-a nguyên nhân –
  4. kết quả Câu 6: Trong cuộc sống chúng ta phải biết quan tâm đến người già trong gia đình. Câu 10: - Câu trên là câu ghép. Năm nay, chị em tôi lớn cả, chúng tôi họp để bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà. TN CN VN CN VN PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1/ Chính tả : 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: ( 1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): ( 1 điểm) 2/ TLV : 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở bài Giới thiệu Giới thiệu ( 1 điểm) câu chuyện được câu mình yêu chuyện thích nhất mình yêu (Gián tiếp) thích nhất( Trực tiếp) 2 Phần thân Nội dung Kể được Kể được Kể được bài ( 4 điểm) ( 1,5 diễn biến đúng trình các chi tiết điểm) câu chuyện tự truyện, chính của theo trình các chi tiết truyện. tự hợp lí, quan trong có đủ các cốt lõi của chi tiết truyện. quan trọng, cụ thể của truyện, thể hiện đuộc
  5. những đặc điểm về ngoại hình của nhân vật. Kĩ năng( Lời kể tự Dùng từ Lời kể rõ 1,5 điểm) nhiên, có ngữ phù nghĩa, đúng sự liên kết hợp. Câu ngữ pháp. giữa các văn có hình Hợp lí chi tiết. ảnh. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc Cảm xúc( Biết thể Bước đầu 1 điểm) hiện cảm thể hiện xúc một cảm xúc cách tự một cách tự nhiên, bài nhiên. viết sáng tạo 3 Kết bài Nêu được Nêu được ( 1 điểm) nhận xét nhận xét về hoặc cảm người mình nghĩ của yêu quý người viết. nhất ( Kết bài theo kiểu mở rộng)
  6. 4 Chữ viết, Chữ viết chính tả đúng chính ( 0,5 điểm) tả, sạch đẹp 5 Dùng từ, đặt Câu văn câu diễn đạt ( 0,5 điểm) mạch lạc, dùng từ chính xác 6 Sáng tạo Bài văn thể Có sự sáng ( 1 điểm) hiện sự tạo trong sáng tạo cách so một cách sánh thể hợp lý, hiện cảm khéo léo. xúc. MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học 2019 - 2020 Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN T TN TL T T T T L N L N L ĐỌC HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 11 đến 2đ thành tuần 17 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Đọc Tổng 3 đ
  7. hiểu điểm văn bản - Xác định được hình 2 ảnh trong bài - Cảm nhận được chi 2 tiết trong bài đọc - Giải thích được bằng Số câu 6 câu suy luận rút ra thông 1 tin - Liên hệ những điều đã đọc được với bản 1 thân. Câu số 1,3 2,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ Tổng 1 1 1 1 4 điểm - Phân biệt được nghĩa của một số từ ngữ thuộc 1 chủ đề: Truyền thống - . Biết các cách nối các Kiến vế câu tạo thành câu 1 thức ghép. Số câu 4 câu Tiếng - Tìm được quan hệ từ Việt thích hợp, xác định mối 1 quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép. - Phân biệt câu ghép và 1 phân tích cấu tạo của
  8. câu ghép. Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc Chính HS viết chính tả 95 Số điểm 2 đ tả chữ trong 15- 20 phút. - Thực hành viết được Tập làm một bài văn kể lại câu VIẾT Số điểm 8 đ văn chuyện mà mình yêu thích. Điểm 10 đ viết