Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang Minh Huy 29/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_tieng_viet_5_nam_hoc_2019_2020_tr.docx
  • xls7. KET QUA KT GHKII KHOI 4-5- 19-20 - LAN 2.xls

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NỘI DUNG KIẾN THỨC GIỮA HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2019-2020 Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số câu 2 2 1 1 6 Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài 1 1 1 1 4 bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu Số điểm được nội dung, ý nghĩa bài đọc. - Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài - Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn bài thơ. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Mở rộng vốn từ: : Công dân,Trật tự an ninh, Truyền thống - Nắm được khái niệm, nhận diện, Số câu 1 1 1 1 4 xác định được vế câu ghép. - Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - Giải thích được lí do không thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn. - Biết các cách nối các vế câu ghép 0,5 0,5 1 1 3 bằng quan hệ từ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng Số điểm - Tìm, điền được quan hệ từ thích hợp, thêm được một vế câu vào chố trống để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả,
  2. - Phân tích cấu tạo của câu ghép có hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng. Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 3. Chính tả: 1 - HS viết 1 đoạn văn xuôi (bài thơ) Số câu khoảng 100 chữ trong 15 -20 phút, không mắc quá 5 lỗi. Trình bày Số điểm 2 đúng hình thức văn bản. 4. Tập làm văn: - Thực hành viết được một bài văn Số câu 1 1 Kể chuyện, Tả đồ vật, Tả người theo nội dung yêu cầu. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt Số điểm 8 8 mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Số câu 2 2 Tổng Số điểm 10 10
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học 2019 – 2020 Mức Mức Mức Mức Số câu ND Chủ Mạnh kiến thức 1 2 3 4 Tổng Số điểm KT đề điểm Câu số T T T T T T T T N L N L N L N L HS đọc một 1 đoạn văn từ Đọc 2 thành tuần 19 đến tuần 26 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 Tổng 3 điểm - Xác định được hình ảnh 2 6 trong bài - Cảm nhận được chi tiết 2 trong bài đọc Đọc Số câu - Giải thích được bằng suy hiểu 1 văn luận rút ra thông tin bản - Liên hệ những điều đã đọc 1 được với bản thân. Câu số 1,3 2,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 ĐỌC - Phân biệt được nghĩa của một số từ ngữ thuộc chủ đề: 1 4 Công dân, Truyền thống, trật tự - an ninh - . Biết các cách nối các vế 1 câu tạo thành câu ghép. Kiến - Tìm được quan hệ từ thích Số câu thức hợp, xác định mối quan hệ 1 Tiếng giữa các vế câu trong câu Việt ghép. - Phân biệt câu ghép và phân tích cấu tạo của câu 1 ghép. Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3
  4. Chính HS viết chính tả 95 chữ Số điểm 2 tả trong 15- 20 phút. - Thực hành viết được bài văn Kể chuyện - Kể được diễn biến câu chuyện theo trình tự hợp lí, có đủ các chi tiết quan Tập trọng, cụ thể của truyện, thể VIẾT làm hiện được những đặc điểm Số điểm 8 văn về ngoại hình của nhân vật. - Lời kể tự nhiên, có sự liên kết giữa các chi tiết. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 viết
  5. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2019-2020 (Thời gian làm bài: 90 phút - không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (7 ĐIỂM) Đọc thầm nội dung bài tập đọc sau và làm bài tập Mừng sinh nhật bà Nhân dịp sinh nhật bà nội, chúng tôi quyết định tự tay tổ chức một bữa tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của bà. Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy là mỗi năm có bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi bảy bữa tiệc sinh nhật thật rôm rả. Năm nay bà đã sáu mươi lăm tuổi, thế mà chưa bao giờ có ai tổ chức tiệc mừng sinh nhật cho bà. Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn vì điều ấy. Năm nay chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà và sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ. Bố mẹ nhà nào cũng cho chúng tôi tiền để thực hiện kế hoạch. Chúng tôi cử em Chíp đi mua thiệp mời. Chị Linh học lớp sáu, chữ đẹp nhất nhà được cử viết thiệp mời. Chị Vy thì giở sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả. Sau đó, chúng tôi lấy cớ để bà ra ngoài một ngày sao cho khi về, bà sẽ thấy bất ngờ. Chúng tôi cùng đi chợ và cùng làm. Thế nhưng mọi chuyện xem ra không đơn giản. Mọi thứ cứ rối tung hết cả lên: Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém, em Hoa pha nước chấm hơi mặn .... Một lát sau, bà về và hỏi: “Ôi các cháu làm xong hết rồi à? Còn gì nữa không cho bà làm với?”. Thú thực lúc đó chị em tôi hơi bối rối và xấu hổ. Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi chuyện đâu đã vào đó. Bữa tiệc sinh nhật hôm đó bà đã rất vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều thấy mình đã lớn thêm. Theo Cù Thị Phương Dung Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho từng ý dưới đây hoặc làm theo yêu cầu vào giấy kiểm tra: Câu 1: Mỗi năm bà nội của mấy chị em tổ chức mấy bữa sinh nhật cho các cháu ? A. 7 bữa tiệc B. 6 bữa tiệc C. 5 bữa tiệc D. 4 bữa tiệc
  6. Câu 2: Vì sao năm nay mấy chị em lại muốn tổ chức sinh nhật cho bà? A. Vì mấy chị em biết bà buồn vào ngày sinh nhật. B. Vì từ trước tới giờ chưa ai biết sinh nhật bà. C. Vì năm nay các bố mẹ của mấy chị em vắng nhà. D. Vì năm nay mấy chị em đã lớn và muốn làm một việc để bà vui. Câu 3: Bố mẹ của mấy chị em đã làm gì để ủng hộ việc tổ chức sinh nhật cho bà? A. Chỉ cho mấy chị em các việc cần chuẩn bị cho bữa tiệc. B. Cho mấy chị em tiền để mua những thứ cần thiết cho tiệc sinh nhật. C. Viết thiếp mời giúp chị em. D. Làm giúp mấy chị em món bún chả. Câu 4: Vì sao bữa tiệc sinh nhật hôm đó rất vui? A. Vì hôm đó bà rất vui. B. Vì hôm đó các cháu rất vui. C. Vì hôm đó các bố mẹ rất vui. D. Vì hôm đó cả nhà cùng vui. Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S Mấy chị em cảm thấy mình lớn thêm vì: A. Vì mấy chị em biết làm món bún chả. B. Vì mấy chị em đã biết tự tổ chức bữa tiệc sinh nhật. C. Vì mấy chị em đã biết quan tâm đến bà và làm cho bà vui. D. Vì mấy chị em đã biết làm việc giúp bà. Câu 6: Qua bài văn trên, em hiểu thêm được điều gì? Câu 7. Cặp từ hô ứng nào dưới đây thích hợp với chỗ trống trong câu sau: Mặt trời lên mà bố em vội vã đi làm. A. càng - càng B. vừa - đã C. bao nhiêu - bấy nhiêu D. nào - ấy Câu 8. Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A: A B 1. Truyền thống a. Phổ biến rộng rãi. b. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và 2. Truyền tụng. được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 3. Truyền bá. c. Truyền lại tri thức, kinh nghiệm cho người nào đó. 4. Truyền thụ. d. Truyền miệng cho nhau rộng rãi và ca ngợi. Câu 9: Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi chuyện đâu đã vào đó. Cặp quan hệ từ trong câu trên là: ................................................... Cặp quan hệ từ đó thể hiện mối quan hệ................................... giữa các vế câu. Câu 10: Viết một câu ghép biểu thị quan hệ tăng tiến và xác định thành phần câu? II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả ( nghe - viết) (2 điểm) Bài “ Nghĩa thầy trò”/79 (Sách TV lớp 5, tập 2) đoạn “Từ sáng sớm.....mang ơn rất nặng”. 2. Tập làm văn (8 điểm) Kể lại một câu chuyện mà em yêu thích.
  7. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2019-2020 I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (7 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 0,5 1 1 Đáp A D B D A. S B 1-b nhờ - mà án B. S 2-d nguyên nhân - C. Đ 3-a kết quả D. S 4-c Câu 6: Trong cuộc sống chúng ta phải biết quan tâm đến người già trong gia đình. Câu 10. HS đặt câu ghép ; xác định thành phần II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM): 1. Chính tả ( 2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn ( 8 điểm) 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu câu chuyện mình yêu thích nhất (Gián tiếp) (1 điểm) 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (2 điểm): Kể được diễn biến câu chuyện theo trình tự hợp lí, có đủ các chi tiết quan trọng, cụ thể của truyện, thể hiện đuộc những đặc điểm về ngoại hình của nhân vật. - Kĩ năng (1,5 điểm): Lời kể tự nhiên, có sự liên kết giữa các chi tiết. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc - Cảm xúc (1,5 điểm): Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết (Kết bài theo kiểu mở rộng) 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7, 5; 4, 3, 2, 1