Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 5 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 trang Minh Huy 29/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 5 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_tieng_viet_5_de_2_nam_hoc_2019_20.docx
  • docxMa trận nội dung - câu hỏi DKT kiến thức TV lớp 5 - GHK2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng Việt 5 - Đề 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 5 - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề ) I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐÁM MÂY NHỎ Có một đám mây nhỏ trắng như bông đang bay lơ lửng trên bầu trời xanh thăm thẳm. Bỗng có tiếng kêu khóc từ dưới đất vọng lên. Đám mây giật mình nhìn xuống. Ôi! Cảnh vật dưới đất mới thảm thương làm sao: ruộng đất nứt nẻ, khô cằn; người và vật nằm la liệt, mắt nhắm nghiền Đám mây thương họ quá, nó muốn giúp mọi người, mọi vật. Nhưng giúp bằng cách nào đây? Bỗng một ý tưởng lóe lên. Đám mây bay thật nhanh đến nhà bác gió. Nó kể lại những điều vừa nhìn thấy cho bác gió nghe và nhờ bác biến mình thành mưa. Bác gió nhìn đám mây, ái ngại: - Cháu muốn như vậy bác cũng bằng lòng. Nhưng nếu thành mưa, cháu sẽ không còn là đám mây nhỏ nữa đâu. Cháu đã suy nghĩ kĩ chưa? - Vâng, cháu đã quyết sẽ giúp đỡ mọi người. Bác gió liền lấy chiếc quạt thần của mình, quạt mạnh vào đám mây nhỏ. “Tấm áo khoác” trắng phau của mây đã chuyển sang màu xám xịt rồi đen đặc. Đám mây cảm thấy mình như đang tan ra thành vô vàn hạt băng nhỏ rồi dần dần biến thành các hạt mưa trong suốt. Lộp bộp! Lộp bộp! Mưa rơi, rơi mãi. Mưa đem lại sự sống cho mảnh đất khô cằn. Vạn vật hồi sinh cùng nhảy múa trong mưa. Không thể kể hết niềm vui của mặt đất, cây cối, con người, các con vật khi mưa rơi xuống. Một lúc sau mưa tạnh. Những giọt mưa còn lại tạo thành một cái hố nhỏ. Ai ai cũng yêu quý, biết ơn hồ nước. Rồi ngày hôm sau, những tia nắng vàng óng trải trên mặt đất như một tấm thảm vàng rực. Chính lúc đó, cái hồ cảm thấy một số đổi thay khác lạ: người nhẹ dần, nhẹ dần. Rồi xiết bao vui mừng, nó thấy mình lại biến thành đám mây nhỏ bé, vui tính. Nó thích thú, ngạc nhiên rồi nó lại rong chơi vui vẻ trên bầu trời bao la. Theo Internet Em hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1; 2; 3; 4; 7 : 1/ Khi đang bay lơ lửng trên bầu trời, đám mây nhỏ thấy cảnh vật dưới mặt đất như thế nào? A. Đồng ruộng xanh tươi, chim muông ca hát. B. Tiếng khóc kêu la vang vọng lên vì người và vật chìm trong nước lũ. C. Cảnh vật thảm thương: ruộng đất nứt nẻ, khô cằn, người và vật nằm la liệt, mắt nhắm nghiền. D. Con người vui tươi, ca hát vui đùa.
  2. 2/ Đám mây nhỏ quyết định làm việc gì để giúp mọi người, mọi vật? A. Nhờ bác gió biến đám mây nhỏ thành mưa. B. Nhờ bác gió cho mình sức mạnh để chống hạn. C. Nhờ bác gió biến đám mây nhỏ thành một hồ nước. D. Nhờ bác gió đi gọi thần mưa ban cho mặt đất mưa. 3/ Tại sao bác gió lại ái ngại cho đám mây? A. Vì bác gió sợ đám mây không quen ở dưới đất liền. B. Vì bác gió nghĩ rằng đám mây quá nhỏ cũng không được bao nhiêu mưa. C. Vì đã thành mưa thì đám mây nhỏ không còn là đám mây được nữa. D. Vì bác gió lo cho đám mây nhỏ. 4/ Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để tạo thành câu phù hợp với nội dung bài đọc: A B 1. Đám mây a. quạt mạnh vào đám mây nhỏ. 2. Bác gió liền lấy chiếc quạt b. rồi nó lại rong chơi vui vẻ trên bầu trời thần của mình, bao la. 3. Vạn vật hồi sinh c. giật mình nhìn xuống. 4. Nó thích thú, ngạc nhiên d. cùng nhảy múa trong mưa. 5/ Đúng điền Đ, sai điền S thích hợp vào ô trống: Nước ở ao hồ do đám mây nhỏ rơi xuống lại biến đổi như thế nào? A. Hòa trộn với đất thành lớp bùn nhão. B. Biến thành một đám mây nhỏ bé, vui tính C. Nhờ có nắng lại bốc lên thành đám mây rong chơi vui vẻ trên bầu trời bao la. D. Bốc hơi lên và biến mất. 6/ Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? 7/ Cặp quan hệ từ nào dưới đây thích hợp với chỗ trống trong câu sau: thời tiết rất xấu bà con nông dân vẫn ra đồng gặt lúa. A. Vì ..nên B. Nếu thì .. C. Mặc dù ..nhưng D. Hễ ..thì .. 8/ Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A: A B 1. 1.Truyền thống a.Phổ biến rộng rãi. 2. 2. Truyền tụng. b.Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 3. 3. Truyền bá. c.Truyền miệng cho nhau rộng rãi và ca ngợi.
  3. 9/ Phân tích cấu tạo câu ghép sau: Vì bão to nên cây cối đổ rất nhiều. 10/ Chọn câu tục ngữ, ca dao thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau : A. Mỗi khi tôi than khổ , bà tôi lại động viên : . B. Mỗi khi tổ quốc bị lâm nguy, mỗi người dân Việt đều là một chiến sĩ, bởi vì chúng ta đã có truyền thống : .. .. (Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao; Chớ than phận khó ai ơi/ Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây.) II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) Bài viết: Cái áo của ba (Tiếng Việt 5 /Tập II - Trang 63) Viết đoạn : “Chiếc áo sờn vai .ôm khít lấy cổ tay tôi.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một nghệ sĩ đang biểu diễn.
  4. ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I I. Kiểm tra đọc Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp C A C 1-c A- S 1-b 2-c án 2-a A-Đ 3-a 3-d C- Đ 4-b D- S Câu 7: C. Mặc dù .nhưng Câu 6: Cuộc sống có vô vàn điều kì diệu và tuyệt vời. Một khi yêu thương được trao đi, tâm hồn bạn là một vườn hoa trái. Câu 9: Gạch chéo tách vế, khoanh vào cặp QHT Vì nên , một gạch dưới CN, hai gạch dưới VN, Câu 10: A. Chớ than phận khó ai ơi Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây. B. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1/ Chính tả : 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: ( 1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): ( 1 điểm) 2/ TLV : 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở Giới thiệu Giới thiệu bài ( 1 người người điểm) nghệ sĩ nghệ sĩ (
  5. (Gián Trực tiếp) tiếp) 2a Phần thân Nội dung Thể hiện Viết được Viết chưa bài ( 4 ( 1,5 rõ hình các câu tả đủ các chi điểm) điểm) dáng về hình tiết hình cũng tính dáng, tính dáng, tính tình, hoạt tình, hoạt tình, hoạt động của động của động của người người người nghệ sĩ nghệ sĩ nghệ sĩ 2b Kĩ năng( Sử dụng Có sử Câu văn 1,5 điểm) các biện dụng biện rõ nghĩa, pháp so pháp so đúng ngữ sánh, sánh, pháp. nhân hóa nhân hóa, liên tưởng liên hợp lý. tưởng. Câu văn Câu văn giàu hình có hình ảnh, diễn ảnh. đạt mạch lạc 2c Cảm xúc( Biết thể Bước đầu 1 điểm) hiện cảm thể hiện xúc một cảm xúc cách tự một cách nhiên, bài tự nhiên. viết sáng tạo 3 Kết bài ( Nêu được Nêu được 1 điểm) nhận xét nhận xét hoặc cảm về đồ vật nghĩ của người viết. ( Kết bài theo kiểu mở rộng) 4 Chữ viết, Chữ viết
  6. chính tả ( đúng 0,5 điểm) chính tả, sạch đẹp 5 Dùng từ, Câu văn đặt câu( diễn đạt 0,5 điểm) mạch lạc, dùng từ chính xác 6 Sáng tạo ( Bài văn Có sự 1 điểm) thể hiện sáng tạo sự sáng trong tạo một cách so cách hợp sánh thể lý, khéo hiện cảm léo. xúc. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Cuối học kì I Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN T TN T T T T T L L N L N L HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 19 đến 2đ thành tuần 27 ĐỌC tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình 2 Đọc ảnh trong bài hiểu - Cảm nhận được chi văn bản Số câu 2 6 câu tiết trong bài đọc - Giải thích được bằng 1 suy luận rút ra thông
  7. tin - Liên hệ những điều đã đọc được với bản 1 thân. Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ - Nhận biết được cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng 1 tiến, tương phản, hô ứng phù hợp với câu ghép đã cho - Hiểu nghĩa của một Số câu 4 câu số từ có chứa tiếng 1 truyền. Kiến - Phân tích được cấu thức 1 tạo của câu ghép. Tiếng Việt - Biết sử dụng thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ đề vào các tình huống cụ thể. Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả 100 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 15- 20 phút. Tậplàm - Thực hành viết được VIẾT Số điểm 8 đ văn một bài văn tả người. Điểm 10 đ
  8. viết MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU GIỮA KỲ II - LỚP 5 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng (vận Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) dụng nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn Câu số 1,2 3,4 5 6 bản 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Số câu 3 3 1 1 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 1 1 2 7 điểm