Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_tieng_viet_5_nam_hoc_2019_2020_tru.docx
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA.docx TV 5.docx
Ma trận nội dung kiến thức TV lớp 5.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: GIÁNG SINH ĐẸP NHẤT “ Giáng sinh đẹp nhất là Giáng sinh tôi chẳng nhận được chút quà nào cả”. Điều đó có vẻ khó tin.Song nếu bạn nghe được câu chuyện đây thì hẳn bạn sẽ đồng ý với ý kiến của tôi. Tuổi thơ của tôi trôi đi ảm đạm trong một gia đình nghèo.Mẹ tôi mất năm tôi lên 8 tuổi.Cha chỉ được làm việc hai hoặc ba ngày trong tuần.Chúng tôi sống nay đây, mai đó.Chật vật lắm mới đủ ăn, đủ mặc.Tài sản của cha tôi chỉ một bộ quần áo tử tế để đi làm và chiếc đồng hồ bỏ túi – quà mẹ tôi tặng.Nhiều lần, tôi thấy cha cứ ngồi im ngắm chiếc đồng hồ.Chắc là cha đang nhớ mẹ lắm. Năm tôi 12 tuổi, bộ đồ chơi thí nghiệm trị giá 2 đô la là món đồ chơi hấp dẫn chúng tôi nhất.Tôi nì nèo với cha cả tháng trời trước đó với hi vọng cha sẽ mua tặng tôi vào dịp Giáng sinh. Ba ngày trước Giáng sinh, cha đưa tôi đến chợ, dẫn qua khu hàng đồ chơi, chọn hết loại này đến loại khác, tôi cứ lắc đầu quầy quậy: “ Con chỉ cần mỗi bộ đồ thí nghiệm thôi”.- Tôi cứ thế vùng vằng mà đâu có biết, cha không đủ tiền mua. Không thuyết phục được tôi, cha đành phải nói: “ Thôi cứ quay về nhà đã, mai sẽ quay lại.”. Đến tận bây giờ tôi mới hiểu được, hôm đó cha đã đau khổ chừng nào vì nghĩ rằng mình không xứng đáng làm cha và người còn tự nguyền rủa mình vì đã để mẹ tôi mất sớm.Về đến nhà, cha hứa sẽ nhất định mua cho tôi bộ đồ thí nghiệm ấy. Suốt đêm đó, tôi không ngủ, chỉ tưởng tượng đến những thứ nọ thứ kia tôi chế tạo ra từ bộ đồ thí nghiệm. Một ngày trước hôm Giáng sinh, hai cha con tôi quay lại chợ, cha bảo tôi hãy chọn bộ đồ thí nghiệm tôi ưng ý nhất. Chẳng mất nhiều thời gian, tôi sung sướng
- reo lên: “ Cái này cha ơi!”. Vào đúng cái lúc tôi sung sướng nhất vì có được thứ mình ao ước, tôi bỗng nhìn thấy khi cha móc túi tiền, sợi dây rơi ra ngoài lủng lẳng mà không có chiếc đồng hồ - kỉ vật cối cùng của người vợ yêu quý, chỉ để thỏa mãn đòi hỏi trẻ con của tôi. Lúc ấy, tôi bỗng chụp lấy tay cha: “ Không! Cha không phải mua cho con bất cứ thứ gì hết.”. Tôi ứa nước mắt, nắm chặt tay cha rời khỏi cửa hàng. Các bạn biết không, chẳng có tiền bạc nào mua được giây phút đó, giây phút tôi hiểu rằng, cha yêu tôi hơn bất cứ thứ gì trên thế gian này. Câu 1. Ghi lại những chữ cái trước câu trả lời đúng: Hoàn cảnh gia đình cậu bé được miêu tả bằng những chi tiết nào? A. Nhà nghèo, mẹ mất sớm. B. Người cha không có đủ việc làm, tài sản chỉ có một chiếc đồng hồ bỏ túi là quà của người vợ tặng. C. Người cha phải đi làm cả tuần rất vất vả. D. Sống nay đây mai đó, chật vật lắm mới đủ ăn, đủ mặc. Câu 2. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Chi tiết nhiều lần người cha ngồi im ngắm chiếc đồng hồ cho thấy điều gì? A. Đây là một chiếc đồng hồ rất quý hiếm. B. Người cha rất quý chiếc đồng hồ - kỉ vật của người vợ đã mất. C. Người cha rất nhàn rỗi, không biết làm gì. D. Chiếc đồng hồ đó khó mua vì đó là đồ cổ. Câu 3:Đúng ghi Đ, sai ghi S trước mỗi câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao người cha lại bán chiếc đồng hồ? A. Vì ông đã có chiếc đồng hồ khác. B. Vì chiếc đồng hồ ấy không còn quan trọng đối với ông nữa. C. Vì cần tiền để mua tặng con bộ đồ chơi thí nghiệm nhân dịp Giáng sinh.
- D. Vì chiếc đồng hồ đó đã bị hỏng. Câu 4. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao cậu bé không nhận món quà của cha? A. Vì cậu không còn thích mua món quà đó nữa. B. Vì cậu bé đã nhất ra để mua món quà đó, cha cậu đã phải bán đi chiếc đồng hồ mà ông yêu quý. C. Vì cậu đã được người khác mua tặng cho món quà như vậy. D. Vì cậu bé đã có món quà đó rồi. Câu 5. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao cậu bé lại cho rằng đó là Giáng sinh đẹp nhất mặc dù không nhận được chút quà nào cả? A. Vì vào dịp Giáng sinh đó, hai cha con cậu bé được ở bên nhau rất vui vẻ và hạnh phúc. B. Vì vào dịp Giáng sinh đó, cậu bé được cha dẫn đi chơi rất nhiều nơi. C. Vì vào thời điểm đó, cậu bé đã nhận ra rằng cha yêu cậu hơn bất cứ thứ gì trên thế gian. D. Vì vào dịp Giáng sinh đó cậu bé được ăn rất nhiều món ăn ngon. Câu 6:Viết lại câu trả lời của em: Trong câu chuyện “ Giáng sinh đẹp nhất”, người cha là người như thế nào? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 7. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Cặp từ nào sau đây là từ đồng nghĩa? A. yêu thương - ghét bỏ B. dịu dàng - dữ tợn
- C. rực rỡ - nhạt nhòa D. cao vút - chót vót Câu 8:Điền từ vào chỗ chấm: -2 từ có tiếng “bình” với nghĩa là yên ổn không có chiến tranh là: .........................................;................................................. Câu 9:Nối lời giải nghĩa (ở cột B) thích hợp với nghĩa của từ đứng trong mỗi câu(ở cột A) dưới đây: A B 1. Chúng em đứng nghiêm làm lễ a.Ở vào trạng thái ngừng chào cờ đầu tuần. chuyển động, phát triển. 2. Cô hiệu trưởng là người đứng b. Ở tuổi không còn trẻ nữa, đầu nhà trường. nhưng chưa phải là già. 3. Từ sáng đến giờ, trời đứng gió. c.Ở vào một vị trí nào đó. 4. Cô Lan đã đứng tuổi mà chưa d.Ở tư thế thân thẳng, chân đặt lập gia đình. trên mặt nền, chống đỡ toàn thân. Câu 10.Viết lại câu trả lời của em: Tìm 1 từ ghép gồm hai tiếng có nghĩa trái ngược nhau và đặt câu với từ đó. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... PHẦN II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Kì diệu rừng xanh”/75(Sách TV lớp 5, tập 1) Viết đoạn từ: “Sau một hồi len lách ..... vàng rợi.” 2. Tập làm văn( 8 điểm ) ( 35 phút) Cơn mưa mong đợi đã đến. Cây cối hả hê, vạn vật như được tiếp thêm sức sống. Hãy tả lại cơn mưa tốt lành đó.
- ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I PHẦN 1: 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp a,b,d b a. s b c Yêu gia d bình 1-d tốt xấu, to án b. s đình, hết yên, hòa 2-c nhỏ, lớn bé, c. đ lòng vì con, bình,... 3-a trắng đen.... d. s thương con, 4-b Học sinh tự sẵn sàng hi đặt câu. sinh vì con. PHẦN II –KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Phần mở Giới thiệu Giới thiệu bài ( 1 cơn mưa cơn mưa điểm) mà em đã mà em đã có dịp có dịp chứng chứng kiến( kiến( Gián tiếp) Trực tiếp) 2a Phần thân Nội dung Thể hiện Viết được Viết chưa bài ( 4 ( 1,5 rõ cảnh các câu tả đủ các chi điểm) điểm) định tả về cơn tiết cụ thể theo trình mưa mà của cơn tự không em đã có mưa gian ( dịp chứng Thời kiến
- gian) 2b Kĩ năng( Sử dụng Có sử Câu văn 1,5 điểm) các biện dụng biện rõ nghĩa, pháp so pháp so đúng ngữ sánh, liên sánh, liên pháp. tưởng tưởng. hợp lý. Câu văn Câu văn có hình giàu hình ảnh. ảnh, diễn đạt mạch lạc 2c Cảm xúc( Biết thể Bước đầu 1 điểm) hiện cảm thể hiện xúc một cảm xúc cách tự một cách nhiên, bài tự nhiên. viết sáng tạo 3 Kết bài ( Nêu cảm Nêu cảm 1 điểm) nghĩ của nghĩ của người người viết. Tác viết. dụng của cơn mưa ( Kết bài theo kiểu mở rộng) 4 Chữ viết, Chữ viết chính tả ( đúng 0,5 điểm) chính tả, sạch đẹp 5 Dùng từ, Câu văn đặt câu( diễn đạt 0,5 điểm) mạch lạc, dùng từ chính xác 6 Sáng tạo ( Bài văn Có sự 1 điểm) thể hiện sang tạo sự sáng trong
- tạo một cách so cách hợp sánh thể lý, khéo hiện cảm léo. xúc. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Giữa học kì I Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN T TN T T T T T L L N L N L HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 1 đến tuần 2đ thành 9 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ ĐỌC Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình 2 ảnh trong bài Đọc - Hiểu ý nghĩa của câu hiểu văn 2 văn, đoạn văn, bài văn bản Số câu 6 câu - Giải thích được bằng suy luận rút ra thông 1 tin - Biết liên hệ bản thân 1
- Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ - Nhận biết được từ 1 nhiều đồng nghĩa. - MRVT: Cánh chim 1 hòa bình - Vận dụng kiến thức Số câu 4 câu 1 từ nhiều nghĩa Kiến - Tìm được từ trái thức nghĩa và sử dụng từ 1 Tiếng trái nghĩa để đặt câu. Việt Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 đ Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả 78 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 14- 15 phút. - Thực hành viết được Tậplàm một bài văn tả ngôi VIẾT Số điểm 8 đ văn nhà. . Điểm 10 đ viết
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU GIỮA KỲ I - LỚP 5 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 1 6 1. Đọc hiểu nội dung Điểm 1 1 1 1 4 văn bản Câu số 1,2 3,4 5 6 Số câu 1 1 1 1 1 2. Kiến thức Tiếng Điểm 0,5 0,5 1 1 0,5 Việt Câu số 7 8 9 10 Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2 2 7

