Đề kiểm tra cuối học kì II Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang Minh Huy 29/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_truo.docx
  • docx1. Ma tran +CKT Toán 5.docx
  • docx0. Chuan KT.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Toán lớp 5 năm học 2022-2023 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể thời gian giao đề) Viết đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1 (1điểm): a. Số thập phân 407 đơn vị, 6 phần mười và 8 phần nghìn được viết là: A. 40,768 B. 607,406 C. 407,608 D. 704,608 b. Chữ số 9 trong số thập phân 23,059 có giá trị là: 9 9 9 A. 9 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2(1điểm): a. Trong các số dưới đây, số nào lớn hơn 29,206? A. 29,196 B. 29,205 C. 29,206 D. 29,209 79 b. Phân số thập phân viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 1000 A. 0,79% B. 7,9% C. 0,0079% D. 0,079% Câu 3 (1điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S: Từ một bao thóc, người ta lấy ra 40kg, chiếm 20% lượng thóc trong bao. Lúc đầu trong bao có . ki- lô- gam thóc. A. 200 kg B. 20 kg C. 2 tạ D. 800kg Câu 4 (1 điểm): Chọn phép tính ở cột A ghép với kết quả đúng ở cột B: A B 1. 4 × 0,01 a. 16 2. 8 : 0,5 b. 6,4 3. 0,039 × 1000 c. 0,04 4. 0,8 : 0,125 d. 39 Câu 5 (1điểm): Viết số thích hợp điền vào chỗ chấm: a. 7 m2 5 dm2 = ....... m2 b. 5 tạ 30 kg = ..... tạ Câu 6 (1điểm): Hình lập phương A có cạnh dài gấp 5 lần cạnh hình lập phương B. Thể tích hình lập phương A gấp thể tích hình lập phương B .......................... lần. A. 25 B. 20 C. 125 D. 30
  2. Câu 7 (1điểm): Viết số thích hợp để có kết quả đúng. Hình tam giác có diện tích là 360cm2, chiều cao là 3dm. Đáy hình tam giác đó là..............dm Câu 8(1 điểm): Đặt tính rồi tính : a. 5 giờ 14 phút × 5 b. 18 giờ 15 phút : 5 Câu 9(1 điểm): Một xe du lịch đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Cũng trên quãng đường AB dài 234 km đó, một xe khách đi từ B về A với vận tốc bằng 95% vận tốc xe du lịch. Hỏi sau bao lâu thì hai xe gặp nhau? Câu 10 (1điểm): Tính bằng cách thuận tiện: 180% × 743 + 9 × 4567 × 20% + 1,8 ― 0,3 × 5311 × 6
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn Toán lớp 5 năm học 2022-2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Mức 1 1 2 2 2 2 3 Điểm 1 1 1 1 1 1 1 Đáp a. Đ 1 – c án a. C a. D b. S 2 – a a. a. 7,05 b. D C. 125 lần 2,4 dm b. B c. S 3 – d b. 5,3 d. S 4 - b II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 8: (1 điểm) Tính a. 5 giờ 14 phút b) 18 giờ 15 phút 5 × 5 3giờ =180 phút 3 giờ 39 phút 25 giờ 70 phút (0,25 điểm) 195giây hay 26 giờ 10 phút (0,25 điểm) 45 0 (0,5 điểm) Câu 9 (1điểm) Vận tốc của xe khách là: ( 0,25 điểm) 60 : 100 × 95 = 57(km/giờ) Sau mỗi giờ, hai xe đi được quãng đường là: ( 0,25 điểm) 60 + 57 = 117(km) Thời gian hai xe đi để gặp nhau là: ( 0,25 điểm) 234 : 117 = 2 ( giờ) Đ/S: 2 giờ ( 0,125điểm)
  4. Câu 10 (1điểm): Tính băng cách hợp lý. 180% × 743 + 9 × 4567 × 20% + 1,8 ― 0,3 × 5311 × 6 = 1,8 × 743 + ( 9 × 0,2 ) × 4567 + 1,8 ― (0,3 × 6 ) × 5311 = 1,8 × 743 + 1,8 × 4567 + 1,8 ― 1,8 × 5311 = 1,8 × ( 743 + 4567 + 1 ― 5311 ) = 1,8 × ( 5311 ― 5311 ) = 1,8 × 0 = 0