Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2021_202.docx
MACHNOIDUNGKIENTHUCVAMATRANCAUHOI.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ Đối với mức độ nhận thức môn Tiếng Việt cuối học kì II - lớp 5 Năm học 2021 – 2022 Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 2 Mức 4 Mức 1 Mức 3 mạch kiến thức ( Thông (Vận dụng ( nhận biết) ( Vận dụng) hiểu) ở mức độ cao) Xác định được Hiểu nội Giải thích được - Cảm nhận hình ảnh, nhân dung của chi tiết trong được hình ảnh, vật, chi tiết có đoạn, bài đã bài bằng suy nhân vật hoặc 1. Đọc ý nghĩa trong đọc, hiểu ý luận trực tiếp chi tiết trong bài hiểu bài đọc nghĩa của bài. hoặc rút ra đọc; biết liên hệ văn thông tin từ bài những điều đọc bản đọc. được với bản thân và thực tế. - Tự nêu được nội dung bài đọc - Mở rộng - Nhận biết - Hiểu nghĩa - Biết sử dụng - Hiểu và vận vốn từ được các từ của các từ, các từ, thành dụng thành thạo thuộc các ngữ, thành thành ngữ, ngữ, tục ngữ các thành ngữ, chủ điểm: ngữ, tục ngữ tục ngữ thuộc thuộc chủ điểm tục ngữ thuộc 2. Nhớ nguồn thuộc các chủ các chủ điểm để đặt câu theo chủ điểm, chủ Kiến Nam và nữ; điểm đã học: mở rộng vốn chủ điểm cho đề vào cuộc thức Những chủ Nhớ nguồn từ đã học: sẵn. sống. Tiếng nhân tương Nam và nữ; Nhớ Việt lai. Những chủ nguồn;Nam nhân tương lai. và nữ; Những chủ nhân - Viết được - Hiểu, nhận tương lai.
- Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 2 Mức 4 Mức 1 Mức 3 mạch kiến thức ( Thông (Vận dụng ( nhận biết) ( Vận dụng) hiểu) ở mức độ cao) -Câu ghép. biết được câu - Biết các Đoạn văn có sử ghép. - Đặt được cách nối các dụng câu ghép. câu ghép vế câu để tạo theo yêu cầu. thành câu - Viết đoạn văn ghép ngắn vận dụng - Hiểu tác - Liên kết dụng các cách - Viết đoạn nhiều cách liên câu liên kết câu - Biết cách văn ngắn vận kết câu văn. trong bài. liên kết các dụng một câu trong trong các cách - Viết được đoạn đoạn văn. liên kết câu văn có sử dụng văn. dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu - Nắm được gạch ngang và - Ôn tập về - Sử dụng tác dụng của nêu được tác dấu câu đúng các dấu dấu chấm, dấu dụng của dấu đã (dấu chấm, câu. chấm hỏi, - Tìm được sử dụng. dấu chấm chấm than, các dấu - Điền được hỏi, chấm dấu phẩy, dấu chấm, dấu dấu câu thích than, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, hợp vào đoạn phẩy, dấu ngoặc kép, văn, chữa hai chấm, chấm than, được dấu câu dấu ngoặc dấu gạch dấu hai dùng sai, giải kép, dấu ngang, nêu chấm, dấu thích. gạch được ví dụ về ngoặc kép, ngang) tác dụng của dấu gạch các dấu trên. ngang trong mẩu chuyện. 3. - Tả cảnh Viết bài văn Viết đúng Diễn đạt rõ - Biết chọn lọc Kiến - Tả con đúng thể loại cấu tạo bài ràng, đúng chi tiết tiêu thức văn: Mở bài, biểu, đặc sắc
- Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 2 Mức 4 Mức 1 Mức 3 mạch kiến thức ( Thông (Vận dụng ( nhận biết) ( Vận dụng) hiểu) ở mức độ cao) Tập vật. thân bài, kết chính tả. để viết được làm - Tả cây bài bài văn tả cây văn cối. cối, tả con vật, - Tả người tả người, tả cảnh. Miêu tả có cảm xúc, từ ngữ, câu văn có hình ảnh sinh động. - Câu văn có hình ảnh so sánh nhân hóa PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỒNG BÀNG MA TRẬN Nội dung đề kiểm tra cuối học kỳ II Phần đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt - Lớp 5 Năm học 2021 - 2022
- Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Số Tổng Mạnh câu, 30% 30% 20% 20% Kiến thức - Kĩ năng Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa Số trong bài đọc. 02 02 01 01 04 02 - Hiểu nội dung của bài đọc, câu hiểu ý nghĩa của bài đọc - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, Số 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 nhân vật hoặc chi tiết trong điểm bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ, thành ngữ thuộc Số chủ điểm: Nam và nữ; 01 01 01 01 02 02 câu - Hiểu, nhận biết và sử dụng được câu ghép. - Hiểu tác dụng và sử dụng được các cách liên kết câu trong bài. Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 - Hiểu tác dụng và biết sử điểm dụng các dấu câu đã học. Số 03 03 02 02 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 1,0 2,0 1,0 3,0 4,0 điểm
- MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt cuối học kỳ II-Lớp5 Năm học 2021 - 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 1 Đọc hiểu Câu số 1; 4 2;3 5 6 văn bản Số 1 1 1 1 4,0 điểm Số câu 01 01 01 01 04 2 Kiến thức Câu số 7 8 9 10 Tiếng Việt Số 0,5 0,5 1 1 3,0 điểm Số câu 03 03 02 02 10 Tổng số câu Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 Tỉ lệ 15% 15% 20% 20% 70%
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn văn trong một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5, tập hai (Tuần 29 đến tuần 32) - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Đọc hiểu - Luyện từ và câu (7 điểm) BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG “Rừng núi còn chìm trong màn đêm. Trong bầu không khí hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong nững chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó rải rác khắp thung lũng tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim quốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp, vui vẻ. Mặt trời nhô gần lên cao. Ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo nững con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá.” (Hoàng Hữu Bội) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra:
- Câu 1: Thung lũng trong bài ở đâu? A. Miền núi. B. Miền Trung. C. Miền Nam. D. Miền đồng bằng. Câu 2 : “Râm ran” là từ ngữ tả âm thanh vang lên của: A. Tiếng gà gáy B. Tiếng ve kêu C. Tiếng chim quốc D. Tiếng người nói chuyện Câu 3 : Đoạn đầu “Rừng núi còn chìm ..tiếng gọi nhau í ới” Tả cảnh thung lũng vào lúc: A. Mặt trời mọc B. Trời chưa sáng hẳn C. Gần trưa D. Mặt trời lặn Câu 4 (0,5 điểm): Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để tạo thành câu phù hợp với nội dung bài đọc: A B 1. Tiếp đó rải rác khắp thung lũng tiếng gà a. đều đều 2. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy b. kêu ra rả. 3. Ngoài suối, tiếng chim quốc vọng vào c. gáy râm ran. 4. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau d. gáy te te. Câu 5: Câu văn nào trong bài tả cảnh bà con nông dân lao động rất vui? . Câu 6: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? . Câu 7: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Dấu phẩy có tác dụng gì?
- A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. B. Ngăn cách các vế trong câu ghép. C. Đánh dấu sự liệt kê. D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 8: Hai câu văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào? Hãy điền từ vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu trả lời: “Tết đến hoa đào nở đỏ thắm. Nó cũng là mùa xuân đấy.” Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách........................................ Câu 9: Xác định chủ ngữ,vị ngữ của từng vế câu trong câu ghép sau : Chẳng những Lan chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. Câu 10: Câu tục ngữ dưới đây nói lên truyền thống nào của dân tộc ta? Em hãy đặt câu có sử dụng câu tục ngữ đó. “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”. II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết(2 điểm) (20 phút) Nghe – viết bài “Chim họa mi hót” đoạn Chiều nào cũng vậy cỏ cây. SGK TV5 tập 2 trang 123. 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Đề bài: Tả một loài cây mà em yêu thích. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2021 - 2022 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
- 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp A A B 1-c A, B, Thay thế án 2-d D từ ngữ 3-a 4-b Câu 5: Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp, vui vẻ. Câu 6: Tả cảnh thung lũng và cảnh lao động của bà con nông dân ở miền núi phía Bắc vào một buổi sáng mùa hè. Câu 9: Chẳng những Lan chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. CN VN CN VN Câu 10: -Truyền thống yêu nước. VD: Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm 2.1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được cây mà mình thích ( nêu được đó là cây gì? Ở đâu? Có từ khi nào hoặc do đâu mà có?) 2.2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả cây cối: Tả bao quát cây đó; Tả được các bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây; Nêu được ích lợi của cây đó hoặc nêu tình cảm thái độ của người viết với cây đó. - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc.
- - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 2.3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với cây vừa tả. 2.4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; ..

