Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 (HSKT) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Huy 30/10/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 (HSKT) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_5_hskt_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 (HSKT) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2022 – 2023 (Dành cho học sinh học hòa nhập) (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn văn trong một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 11 đến tuần 17). Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài đọc 2. Đọc hiểu - Luyện từ và câu (7 điểm) Thầy giáo mới Sáng hôm nay, chúng tôi đón thầy giáo mới. Giờ học đến, thầy ngồi vào bàn, chốc chốc lại thấy một người học trò cũ qua cúi chào. Cũng có người vào bắt tay thầy và thăm hỏi thầy một cách rất cung kính. Đủ biết học trò cũ quyến luyến thầy biết nhường nào và như muốn được ở gần thầy. Đến bài chính tả, thầy xuống bục, đi lại trong các hàng ghế đọc cho chúng tôi viết. Thấy một học trò mặt lấm tấm mụn đỏ, thầy ngừng đọc, lại gần tay sờ trán và hỏi: “Con làm sao vậy?”. Thừa lúc thầy quay lưng lại, một anh học trò bàn dưới leo lên ghế, lắc lư người như trượt băng. Bất ngờ, thầy ngoảnh lại bắt gặp, anh chàng vội ngồi ngay xuống cúi đầu đợi phạt. Nhưng thầy khẽ đập vào vai bạn học trò kia, nói rằng: “Không được làm thế nữa”. Rồi thầy trở về chỗ đọc nốt bài chính tả. Khi viết xong, thầy yên lặng nhìn chúng tôi một lúc lâu rồi ôn tồn nói: - Các con ơi! Hãy nghe ta! Chúng ta cùng nhau trải qua một năm học. Các con phải chăm chỉ, ngoan ngoãn. Ta không có gia đình. Các con là gia đình của ta. Năm ngoái, mẹ ta còn, bây giờ người đã khuất. Ta chỉ còn có một mình. Ngoài các con ra ở trên đời này, ta không còn có ai nữa; ngoài sự yêu thương các con, ta không còn yêu thương ai hơn nữa. Các con như con ta. Ta sẽ yêu các con. Đáp lại, các con phải yêu ta. Ta không muốn phạt một người nào cả. Các con phải tỏ ra là những trẻ có tâm hồn. Trường ta sẽ là một gia đình, các con sẽ là mối an ủi và niềm tự hào của ta. Ta không cần phải hỏi lại các con vì ta tin rằng trong lòng các con, ai ai như cũng “vâng lời”, nên ta có lời cảm ơn các con. Thầy nói dứt lời thì trống trường vang lên. Chúng tôi yên lặng xuống sân. Anh học trò vô lễ ban nãy rón rén lại gần thầy giáo, run run nói: - Thưa thầy, xin thầy tha lỗi cho con. Thầy gật đầu và bảo: - Tốt lắm! Cho con về. (Theo Những tấm lòng cao cả - A-mi-xi)
  2. Dựa vào nội dung bài đọc trên, ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1 (0,5điểm): Các học trò cũ có hành động gì khi đi qua lớp gặp lại thầy giáo của mình? A. Cúi chào thầy, bắt tay và thăm hỏi thầy một cách cung kính B. Vui vẻ chào thầy thật to C. Tặng thầy những món quà nhỏ do chính nhà mình làm ra D. Xin được ngồi cuối lớp để nghe thầy giảng bài. Câu 2 (0,5điểm): Việc các học trò cũ qua cửa lớp đều chào thầy cho biết điều gì? A. Học trò cũ đều chưa quên thầy giáo. B. Học trò cũ đều rất lễ phép C. Học trò cũ quyến luyến thầy và muốn ở gần thầy D. Học trò cũ rất hoạt bát và tự tin Câu 3 (0,5điểm): Hãy chọn những sự việc ở cột A ghép với cách mà thầy giáo xử lí ở cột B sao cho hợp lí? A B 1. Một học trò mặt lấm tấm mụn đỏ a. Nhắc nhở học trò không được 2. Một học trò leo lên ghế, lắc lư b. Thầy ngừng đọc, lại gần sờ trán Câu 4 (0,5điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S trước ý thầy giáo đã nói với học sinh ở đoạn cuối bài văn A. Học trò là con của thầy, thầy yêu thương tất các bạn. B. Thầy tha lỗi cho các bạn. C. Trường học là một gia đình, các con là niềm tự hào của thầy. D. Thầy không còn gia đình nên các bạn phải yêu thương thầy. Câu 5 (1điểm): Hành động của thầy giáo mới đối với học sinh trong lớp cho em thấy được điều gì? A. Thầy rất vui tính và hài hước. B. Thầy quan tâm ân cần, dịu dàng và bao dung với học trò. C. Thầy luôn dạy học sinh những bài học ý nghĩa trong cuộc sống D. Thầy là một giáo viên có chuyên môn tốt. Câu 6 (1 điểm): “Con người cần biết yêu thương, chia sẻ, đùm bọc lẫn nhau.” là nghĩa của câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây: A. Máu chảy ruột mềm. B. Lá lành đùm lá rách. C. Học thầy không tày học bạn. D. Cha sinh chẳng bằng mẹ dưỡng. Câu 7 (1,5 điểm): Viết tiếp 3 từ đồng nghĩa vào nhóm từ dưới đây: - chặt, thái, . Câu 8. (1,5 điểm): Các từ in đậm trong câu sau từ nào là quan hệ từ? Mùa trăng xứ Huế huyền ảo như bột màu nhuốm lên sông núi, vườn tược, trôi ăm ắp trên sông Hương, quyện với âm sắc ngọt ngào dịu nhẹ của tiếng hò Huế mênh mang, tha thiết. II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) Nghe - viết bài “ Chợ Ta - sken” / SGK TV5 tập 1 trang 174. 2. Tập làm văn (8 điểm) Hãy tả lại một người mà em yêu quý nhất.
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2022 – 2023 (Đề hòa nhập) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Mức 1 1 2 2 2 1 2 3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1,5 1,5 Đáp A C 1-b A. Đ; B. S B B Băm, chặt, như, với, của án 2-a C. Đ; D. S chém, phát, cưa, Câu 10 (1 điểm): HS tự đặt câu II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả : (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn : (8 điểm) a. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu người mình chọn tả (1 điểm) b. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (3,5 điểm) Tả được người mình yêu quý nhất: + Tả ngoại hình + Tả tính tình, hoạt động - Kĩ năng (1điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc
  4. - Cảm xúc (1điểm) Biết thể hiện cảm xúc với người mình tả. c. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ về người mình tả. d. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm