Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_5_de_3_nam_hoc_2020_202.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 5 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN Nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt học kỳ I lớp 5 Năm học 2020 - 2021 Số Mạch câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Kiến thức - Kĩ năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: Số - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết 02 02 01 01 04 02 có ý nghĩa trong bài đọc. câu - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài Số 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 đọc. điểm - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức tiếng Việt: Số - Nhận biết từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ 01 01 01 01 02 02 đồng âm, từ nhiều nghĩa. câu - Nhận biết các danh từ, động từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ. Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ điểm thuộc các chủ đề đã học: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người. Số 03 03 02 02 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 điểm
- MA TRẬN Câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì I - Lớp 5 Năm học 2020 - 2021 Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 kiến thức, và số Tổng kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu Số câu 02 02 01 01 06 văn bản Câu số 1;2 3;4 5 6 2. Kiến thức Số câu 01 01 01 01 04 tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Câu số 1;2;7 3;4;8 5;9 6;10
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 - NĂM HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT ( ĐỀ 3) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề và đọc tiếng) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm nội dung bài tập đọc sau và làm bài tập ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. Cô bé nghĩ :" Tại sao mình lại không biết hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ? " Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. " Cháu hát hay quá !" - Một giọng nói vang lên: " Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ cháu đã cho ta một buổi chiều thật vui vẻ ." Cô bé ngẩn người nhìn người vừa khen mình. Đó là một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. Ông cụ nói xong liền đứng dậy chậm rãi bước đi. Hôm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở trước ghế đá hôm trước mỉm cười chào mình. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: " Cám ơn cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!" Nói xong, cụ già lại chậm rãi một mình bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trồng không. " Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy đã điếc hơn 20 năm nay." - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe. (Theo Hoàng Phương) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1,3,4,7: Câu 1: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao cô bé khóc ? a. Vì cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. b. Vì cô bé không có tiền đóng học phí. c. Vì cô bé hát không hay. d.Vì cô không biết hát. Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong công viên, vị khán giả thường nghe và khích lệ cô hát là ai? a. Một cháu gái nhỏ bé. b. Chiếc ghế đá trong công viên.
- c. Một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. d.Một bà cụ. Câu 3: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu văn nào dưới đây nói lên tâm trạng của cô bé sau nhiều năm quay lại công viên tìm cụ già? a.Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. b.Một buổi chiều mùa đông ,cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. c. Cô gái sững người. d.Cụ ấy đã điếc hơn 20 năm nay. Câu 4: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Sau khi trở thành ca sĩ nổi tiếng, điều gì khiến cô bé ngày xưa bất ngờ? a. Từ một cô bé bị loại khỏi dàn đồng ca nay đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. b. Cụ già thường nghe cô hát đã qua đời. c. Cụ già lâu nay nghe và khen cô hát hay là một người không có khả năng nghe. d.Cụ già vẫn nghe cô hát không có ở công viên. Câu 5: Tính từ: gầy ,thấp trong câu văn: “ Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường” miêu tả điều gì? .. Câu 6: Những câu nói và hành động của cụ già trong công viên cho biết ông là người thế nào? Câu 7: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Động từ trong câu văn: “Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình” là: a.buồn bã. b.vào, khóc. c.công viên. d.một mình. Câu 8: Điền đại từ xưng hô trong câu sau: Cho phép .đưa cô về nhà và chúc cô một lễ Nô-en vui vẻ nhé! Câu 9: Viết một câu thành ngữ hoặc (tục ngữ,ca dao) nói về chủ đề: “Giữ lấy màu xanh” Câu 10: Đặt một câu với cặp quan hệ từ : Nếu... thì... PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả (Nghe viết )(20 phút)( 2 điểm) Nghe - viết bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ” đoạn : Một sớm chủ nhật . Hót nữa ông nhỉ/ SGK TV5 tập 1 trang 103. 2. Tập làm văn (8 điểm)(35 phút) : Đề bài: Tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi.
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 5 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp a a-S c c HS HS b tôi HS HS án b-S tự tự tự tự c-Đ làm làm làm làm d-S Câu 5: Vóc người của cô bé Câu 6: Là một người nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. Câu 9: VD: Tấc đất tấc vàng. Hoặc: “ Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ “ II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu em bé tuổi tập nói, tập đi trực tiếp (0,5 điểm) - Giới thiệu em bé tuổi tập nói, tập đi gián tiếp (1 điểm) 2. Phần thân bài (5,5 điểm)
- - Nội dung (2,5 điểm) Tả được: em bé tuổi tập nói, tập đi + Tả ngoại hình + Tả tính tình, hoạt động - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc - Cảm xúc (1,5 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ về em bé vừa tả. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm

