Đề kiểm môn Toán 5 giữa học kì II - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

doc 5 trang Minh Huy 29/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm môn Toán 5 giữa học kì II - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_mon_toan_5_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2022_2023_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm môn Toán 5 giữa học kì II - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - MÔN TOÁN LỚP 5 Năm học 2022 – 2023 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề, mạch kiến thức số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số học: Giá trị của chữ số trong số thập phân. Thực hiện Số câu 2 1 1 1 1 5 1 được bốn phép tính cơ bản của số thập phân. Tìm thành Câu số 1,2 8 3 7 10 phần chưa biết của phép tính qua nhiều bước trung gian. Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm . Vận dụng các tính chất đã học để tính nhanh giá Điểm 1 1 1 5 1 trị biểu thức số thập phân thực tế. Đại lượng và đo đại lượng: Số câu 1 1 1 1 Tính vận tốc . Chuyển đổi các Câu số 4 5 đơn vị đo thể tích từ một đơn vị ra hai đơn vị và ngược lại. Điểm 1 9 1 1 Yếu tố hình học: Vận dụng Số câu 1 1 1 1 kiến thức vào giải toán liên Câu số 6 9 quan đến diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật gắn với Điểm 1 1 1 1 thực tế. Tổng số câu 02 03 03 02 10 Tổng số điểm 2 3 3 2 10 Tỉ lệ % 20% 30% 30% 20% 100%
  2. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể thời gian giao đề) Viết đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 (1 điểm): Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Chữ số 5 trong số 32,569 thuộc hàng: A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm Câu 2 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: . Câu 3 (1 điểm): Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Một cửa hàng bán hàng được lãi 20% so với giá bán. Cửa hàng đó đã lãi được số phần trăm so với giá mua là: A. 10% B. 15% C. 25% D. 20% Câu 4 (1 điểm): Nối mỗi xe ô tô đi với vận tốc thích hợp. Bốn xe ô tô cùng đi từ A đến B dài 80km. Vận tốc của mỗi xe là: 1) 80 km/giờ a)30 phút c) 2 giờ 2) 200 km/giờ 3) 160 km/giờ b) 24 phút d) 60 phút 4) 40 km/giờ
  3. Câu 5 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S: a. 190500 cm3 = 190 dm3 5 cm3 b. 5 m3 12cm3 = 5,000012 cm3 Câu 6 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Một cái thùng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có chu vi 20dm. Người ta đổ vào thùng 150 l dầu. Vậy chiều cao của dầu trong thùng là: .. Câu 7 (1 điểm): Tìm x biết : + . Vậy x là.... PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 8 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: a. 0,603 : 0,09 b. 7,826 × 4,5 Câu 9 (1 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng kém chiều dài 0,7m, chiều cao 1,5m. Hiện nước trong bể đang chiếm 60% thể tích bể nước. a. Tính thể tích bể nước? b. Tính chiều cao mức nước trong bể. Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện: 0,2 × 17 × 7 + 0,14 × 520 + 31×1,4
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn Toán lớp 5 năm học 2022 – 2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( 7điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Mức 1 1 3 2 3 2 4 Điểm 1 1 1 1 1 1 1 a – 3, b - 2 a. S Đáp án C 6,25 C 6dm 2,5 c – 4, d - 1 b. Đ II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 8: Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. a, 0,603 : 0,09 = 6,7 b, 7,826 × 4,5 = 35,217 Câu 9: (1 điểm): Bài giải Chiều rộng của bể nước đó là: 2,5 – 0,7 = 1,8 (m) a) Thể tích của bể nước đó là: 2,5 × 1,8 × 1,5= 6,75 (m3) b) Thể tích nước trong bể là: 6,75 × 60 : 100 = 4,05 (m3) Chiều cao mực nước trong bể đó là: 4,05 : (2,5 × 1,8) = 0,9 (m) Đáp số: a) 6,75 m3 Cách 2: b) 0,9 m Bài giải Chiều rộng của bể nước đó là: 2,5 – 0,7 = 1,8 (m) Thể tích của bể nước đó là: 2,5 × 1,8 × 1,5= 6,75 (m3) Trong cùng bể nước có thể tích của nước chiếm 60% thể tích của bể nên chiều cao của nước bằng 60% chiều cao của bể. Chiều cao mực nước trong bể đó là: 1,5 × 60 : 100 = 0,9 (m) Đáp số: a) 6,75 m3 b) 0,9 m
  5. Câu 10: Tính nhanh: 0,2 × 17 × 7 + 0,14 × 520 + 31×1,4 = ( 0,2 × 7)× 17 + 0,14 × 10 × 52 + 31 ×1,4 = 1,4 × 17 + 1,4 × 52 + 31 × 1,4 = 1,4 × ( 17 + 52 + 31) = 1,4 × 100 = 140