Bài tập luyện thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 10 - Chủ đề: Động học chất điểm - Lê Xuân Thao

doc 8 trang Hòa Bình 12/07/2023 3300
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập luyện thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 10 - Chủ đề: Động học chất điểm - Lê Xuân Thao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_li_lop_10_chu_de_don.doc

Nội dung text: Bài tập luyện thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 10 - Chủ đề: Động học chất điểm - Lê Xuân Thao

  1. GV: Lê Xuân Thao Động Học HSG Vật Lí 10 TÀI LIỆU CƠ HỌC LỚP 10  TẬP 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
  2. GV: Lê Xuân Thao Động Học HSG Vật Lí 10V (hay phương trinh toạ độ) 1 x x v t at 2 0 0 2 • Liên hệ a,v, s : 2 2 v v0 2as 3/ Quy ước về dấu của chuyển động BĐĐ • Chuyển động NDĐ : a cùng dấu với v • Chuyển động CDĐ : a ngược dấu với v C/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP: Vấn đề 1: Xác định các đại lượng động học - Chọn hệ quy chiếu cho bài toán. (chiều dương, gốc tọa độ, gốc thời gian) - Ap dụng các công thức tính v,s, a trong BCT cho các loại chuyển động. - Tính toán theo yêu cầu của đề ra. Vấn đề 2: Lập phương trình chuyển động (tọa độ) của 2 vật. Xác định vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau - Chọn hệ quy chiếu cho bài toán. (chiều dương, gốc tọa độ, gốc thời gian) - Ap dụng quy tắc về dấu trong BCT, lập phương trình toạ độ cho 2 vật. - Hai vật gặp nhau khi xA = xB - Giải phương trình tìm đáp số bài toán. Vấn đề 3: Tính khoảng cách giữa 2 vật sau thời gian t - Khoảng cách giữa hai vật x xA xB BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 2
  3. GV: Lê Xuân Thao Động Học HSG Vật Lí 10V c/ Định vị trí và thời điểm gặp nhau bằng đồ thị. Sau đó kiểm tra lại bằng phép tính. Bài 6: Hai xe ô tô khởi hành cùng một chỗ và chuyển động đều trên đường thẳng theo cùng một chiều. Xe 1 có vận tốc 72km/h. Xe 2 có vận tốc 90km/h nhưng khởi hành sau xe 1 một giờ đồng hồ. a/ Tính khoảng cách từ điểm khởi hành đến điểm hai xe gặp nhau. b/ Vẽ đồ thị x-t của hai xe. c/ Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng sau khi xe 1 khởi hành 2 giờ và 4 giờ. ĐS: a/ t = 4h, x = 360km c/ x1 144km; x2 90km Bài 7: Ô tô và xe đạp cùng khởi hành từ A đi B; AB = 60km. Xe đạp có vận tốc 15km/h. Ô tô có vận tốc 60km/h. Giả sử cả hai đều chuyển động thẳng đều. Khi đến B ô tô chuyển động ngược từ B về A sau khi nghỉ ở B 30 phút. Hỏi ô tô và xe đạp gặp nhau cách A bao nhiêu? ĐS: 30km Bài 8: Lúc 8 giờ một xe tải rời Phan Thiết đi Tp.HCM với vận tốc 60km/h. Sau khi chạy được 30 phút ô tô đỗ lại 10 phút, sau đó lai tiếp tục đi với cùng vận tốc như lúc đầu. Lúc 9h, một xe khách khởi hành từ Tp.HCM về Phan Thiết với vận tốc 80km/h. a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe. b/ Vẽ đồ thị chuyển động của xe tải và xe khách trên cùng một hệ trục tọa độ. c/ Xác định vị trí và thời điểm lúc xe khách đuổi kịp xe tải, đối chiếu với đồ thị về kết quả. ĐS: t = 2,5h ; x = 200km c BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Bài 9: Cho ptrình vận tốc của 3 vật 4
  4. GV: Lê Xuân Thao Động Học HSG Vật Lí 10V Bài 15: Cho đồ thị vận tốc – thời gian của 4 vật có dạng như hình vẽ a/ Nêu tính chất chuyển động và tính a của mỗi vật. b/ Lập các phương trình vận tốc c/ Tính quãng đường vật đã đi được. Chú ý : Vận tốc trung bình s s s s v = = 1 2 3 = t t1 t2 t3 v1t1 v2t2 v3t3 t1 t2 t3 Bài 16: Một xe đạp chạy trong 5h. Hai giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h. Hai giờ kế xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Giờ cuối cùng xe chạy với vận tốc trung bình 10km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường. Bài 17: Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 12km/h và nửa đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. Bài 18: Một vật RTD với vận tốc lúc chạm đất là 50m/s. (Lấy g = 10m/s2) Xác định độ cao ban đầu. Tính thời gian rơi. Bài 19: Một vật RTD tại nơi có g = 10m/s2 . Thời gian rơi là 10s. Hãy tính : a/ Thời gian rơi 1m đầu tiên. b/ Thời gian rơi 1m cuối cùng. Bài 20: Một vật RTD tại nơi có g = 10m/s2. a/ Tính quãng đường của vật đi được trong 10s. b/ Tính quãng đường vật rơi trong giây thứ 10. Trong khoảng tg đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu. 6