Hệ thống bài tập luyện tập môn Vật lí Lớp 12

pdf 3 trang Hòa Bình 13/07/2023 760
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống bài tập luyện tập môn Vật lí Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhe_thong_bai_tap_luyen_tap_mon_vat_li_lop_12.pdf

Nội dung text: Hệ thống bài tập luyện tập môn Vật lí Lớp 12

  1. Hệ thống bài tập luyện tập TỤ ĐIỆN Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện B. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ C. Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ D. Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế nhỏ nhất đặt vào hai bản tụ điện Câu 2. Một bản tụ điện phẳng gồm hai tụ có điện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi ε. Điện dung của tụ điện được tính theo công thức 휀푆 9.109.푆 휀푆 9.109.휀푆 A. = B. = C. = D. = 9.109.2 . 휀.4 . 9.109.4 . 4 . Câu 3. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào A. Hình dạng và kích thước hai bản tụ B. Khoảng cách giữa hai bản tụ C. Bản chất của hai bản tụ điện D. Điện môi giữa hai bản tụ điện Câu 4. Đơn vị của điện dụng của tụ điện là A. V/m (vôn/mét) B. C.V (culong.vôn) C. V(vôn) D. F (fara) Câu 5. Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. Phát biểu nào dưới đây sai? A. C tỉ lệ thuận với Q B. C tỉ lệ nghịch với U C. C phụ thuộc vào Q và U D. C không phụ thuộc vào Q và U Câu 6. Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r. Nếu đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản tụ lên 2 lần thì điện dung của tụ điện A. không đổi B. giảm 2 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần Câu 7. Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khẳng cách giữa 2 bản tụ tăng lên 2 lần thì A. Điện dung và hiệu điện thế của tụ giảm 2 lần B. Điện dung và hiệu điện thế của tụ tăng 2 lần C. Điện dung giảm 2 lần và hiệu điện thế tăng 2 lần D. Điện dung tăng 2 lần và hiệu điện thế giảm 2 lần Câu 8. Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là A. 5nF B. 0,5nF C. 50nF D. 5µF
  2. Hệ thống bài tập luyện tập Câu 18. Có ba tụ điện C1=10µF, C2=6 µF, C3=4 µF mắc như hình vẽ. Nối hai đầu A và B vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U=24V. Điện tích của các tụ điện là C2 -5 -5 -5 A. Q1=16.10 C; Q2=10.10 C; Q3=6.10 C C1 -5 -5 -5 B. Q1=24.10 C; Q2=16.10 C; Q3=8.10 C -5 -5 -5 C. Q1=15.10 C; Q2=10.10 C; Q3=5.10 C -5 -5 -5 D. Q1=12.10 C; Q2=7,2.10 C; Q3=4,8.10 C C3 Câu 19. Cho bộ tụ điện C1=1µF, C2=2µF, C3=C4=4µF C1 C2 -6 mắc như hình vẽ. Biết điện tích của tụ C1 là Q1=2.10 C. Điện tích của bộ tụ là A. 6,2.10-6C B. 6.10-6C C. 8.10-6C D. 5.10-6C C3 C4 Câu 20. Cho bộ tụ điện C1=1µF, C2=2µF, C3=3µF; C4=4µF -6 mắc như hình vẽ. Biết điện tích của tụ C1 là Q2=2.10 C. Điện tích của tụ C4 là A. 8.10-6C B. 16.10-6C C. 24.10-6C D. 3.10-6C Câu 21. Cho bộ tụ C2=2 µF; C3=3 µF; C4=4 µF; U4=2V. Hiệu điện thế giữa A và B là A. 7V B. 8V C. 10V C. 9V