Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_tieng_viet_lop_4_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_202.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4 giữa học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ Đối với mức độ nhận thức môn Tiếng Việt giữa học kì II - lớp 4 Năm học 2020 – 2021 Các mức độ nhận thức Mức 4 Tên nội dung các Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng mạch kiến thức ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) Xác định Hiểu nội dung Giải thích được Nhận xét được hình của đoạn, bài đã chi tiết trong bài được hình ảnh, nhân vật, đọc, hiểu ý nghĩa bằng suy luận trực ảnh, nhân vật chi tiết có ý của bài. tiếp hoặc rút ra hoặc chi tiết 1. Đọc nghĩa trong thông tin từ bài trong bài đọc; hiểu văn bài đọc đọc. biết liên hệ bản những điều đọc được với bản thân và thực tế. - Mở - Nhận diện - Hiểu nghĩa Giải thích được - Giải thích, rộng vốn được các từ của các từ chi tiết trong bài tình huống từ thuộc ngữ thuộc thuộc các chủ bằng suy luận trực sử dụng tiếp hoặc rút ra 2. Kiến các chủ các chủ điểm điểm mở rộng thành ngữ, thông tin từ bài thức điểm: mở rộng vốn vốn từ đã học tục ngữ đọc. Tiếng Người ta từ đã học thuộc chủ đề - Biết sử dụng các Việt là hoa từ ấy để đặt câu, đất; Vẻ viết đoạn theo chủ đẹp điểm cho sẵn. muôn màu; Những người quả cảm. - Danh - Nhận diện Xác định được từ, động được các danh từ, động - Sử dụng đúng - Dùng danh danh từ, động từ, từ, tính danh từ, từ, tính từ trong từ để đặt câu, từ động từ, tính một số tình tính từ. từ. huống cho viết đoạn. trước - Nhận biết - Nêu được tác - Đặt được
- Các mức độ nhận thức Mức 4 Tên nội dung các Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng mạch kiến thức ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) - Dấu được dấu - Nắm được tác dụng của dấu gạch câu có sử gạch gạch ngang dụng của dấu ngang. dụng dấu ngang. gạch ngang. gạch ngang với các mục đích khác nhau. - Nhận diện - Nắm được - Dùng câu - Câu kể - Biết đặt các kiểu được câu kể cấu tạo của câu câu kể . kể để viết Ai làm Ai làm gì? Ai kể Ai làm gì?Ai đoạn, viết gì? Ai là - Xác định Chủ là gì? Ai thế là gì? Ai thế ngữ, Vị ngữ trong bài. gì? Ai nào? nào? ( hai bộ câu kể. thế nào? phận chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.) - Tả đồ - Tả đồ vật, vật cấy cối theo 3. Tập làm văn - Tả cây chương trình cối. đã học.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN CÂU HỎI Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt giữa học kì II - lớp 4 Năm học 2020 – 2021 Chủ đề Mức Mức Mức Mức Tổng Số câu 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 1 04 02 1. Đọc hiểu văn bản 1, 3, Câu số 5 6 2 4 Số điểm 1 1 1 1 2,0 2,0 Số câu 1 1 1 1 2 2 2. Kiến thức Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 Số câu 3 3 2 2 06 04 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 Tỉ lệ 15% 15% 20% 20% 70%
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt giữa học kì II - lớp 4 Năm học 2020 – 2021 Chủ đề Mức Mức Mức Mức Tổng Số câu 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã Số câu 2 2 1 1 04 02 đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc tra thông tin từ bài đọc. 1, 3, - Nhận xét được hình ảnh, nhânvật Câu số 5 6 2 4 hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số điểm 1 1 1 1 2,0 2,0 2. Kiến thức Tiếng Việt - Mở rộng vốn từ thuộc các chủ Số câu 1 1 1 1 2 2 điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm. - Danh từ, động từ, tính từ Câu số 7 8 9 10 - Dấu gạch ngang. - Câu kể Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 Số câu 3 3 2 2 06 04 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 Tỉ lệ 15% 15% 20% 20% 70%
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt giữa học kì II - lớp 4 Năm học 2020 – 2021 Chủ đề Mức Mức Mức Mức Tổng Số câu 1 2 3 4 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc thành tiếng: - HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến hết 2 tuần 25 (Theo chương trình điều chỉnh) - Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn Số câu 1 1 vừa đọc theo yêu cầu của giáo viên Tổng 1 03 2. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số câu 2 2 1 1 04 02 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc tra 1, 3, thông tin từ bài đọc. Câu số 5 6 2 4 - Nhận xét được hình ảnh, nhânvật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân Số điểm 1 1 1 1 2,0 2,0 và thực tế. 3. Kiến thức Tiếng Việt - Mở rộng vốn từ thuộc các chủ Số câu 1 1 1 1 2 2 điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm. - Danh từ, động từ, tính từ Câu số 7 8 9 10
- - Dấu gạch ngang. - Câu kể Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 nào? Số câu 3 3 2 2 06 04 Tổng 2 Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 Đọc hiểu, 15% 15% 20% 20% 70% KT TV Tỉ lệ Đọc thành 30% tiếng Tổng 1 + 2 100%
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt giữa học kì II - lớp 4 Năm học 2020 – 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ Số câu, năng số điểm T T T T T T T T TN TL N L N L N L N L Số câu 2 2 1 1 04 06 1. Đọc hiểu văn bản: Câu số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 2,0 2,0 Số câu 1 1 1 1 2 2 2. Kiến thức Tiếng Việt: Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 Số câu 3 3 2 2 06 04 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 Tỉ lệ 15% 15% 20% 20% 70%
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020 - 2021 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Chiếc nón mẹ làm An-đrây được mẹ tặng cho một chiếc nón mới. Chiếc nón đỏ được điểm xuyết bằng một miếng vải xanh ở chính giữa. An-đrây hãnh diện và muốn khoe với mọi người chiếc nón của mình. Thế là, cậu đến quảng trường nơi sắp diễn ra một trận bóng của hoàng gia. Tại đây, An-đrây gặp công chúa và nhà vua. Công chúa mặc một chiếc váy bằng lụa trắng đính nơ vàng tuyệt đẹp. Nàng tháo sợi dây chuyền của mình đeo vào cổ cậu bé và bảo: - Này em, hãy đưa chiếc nón cho ta! An-đrây lắc đầu. Thình lình, nhà vua oai vệ bước tới. Nhà vua khoác chiếc áo vàng đỏ tía. Chiếc vương miện bằng vàng lấp lánh trên mái tóc gợn sóng trắng phau của ngài. Nhà vua mỉm cười: “Người sẽ đổi chiếc nón lấy chiếc vương miện bằng vàng của ta chứ?” An-đrây sững sờ nhìn đức vua. Khi nhà vua cầm chiếc vương miện tiến đến gần cậu. Cậu phóng như tên bắn ra khỏi quảng trường. Cậu chạy nhanh đến nỗi sợi dây chuyền rơi ra khỏi cổ nhưng chiếc nón vẫn còn nguyên trên đầu. Về nhà, An-đrây sà vào lòng mẹ lo lắng kể hết mọi việc cho mẹ nghe. Mẹ ôn An-đrây thật chặt, rồi âu yếm hôn cậu bé: “Dù con có đội vương miện bằng vàng thì trông con vẫn không tuyệt như khi đội chiếc nón mẹ làm.” An-đrây lại cảm thấy vui vẻ như trước. Dựa vào nội dung bài đọc, ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi sau vào giấy kiểm tra. Câu 1.(Mức 1 - 0,5 điểm) Trong bài An-đrây hãnh diện vì được mẹ tặng cho cái gì? A. Một chiếc áo mới bằng lụa. B. Một chiếc áo vàng đỏ tía. C. Một sợi dây chuyền bằng vàng D. Một chiếc nón tự tay mẹ may. Câu 2.(Mức 1 - 0,5 điểm) Công chúa muốn trao đổi vật gì với cậu bé đó ?
- A. Chiếc vương miện và chiếc nón B. Công chúa và chiếc nón C. Sợi dây chuyền và chiếc nón D. Đôi giày và chiếc nón Câu 3.(Mức 2 - 0,5 điểm) Khi nhà vua cầm chiếc vương miện đến gần cậu bé tỏ ra như thế nào? A. Cậu tiến lại gần nhà vua và nhận lấy vương miện B. Cậu phóng như tên bắn ra khỏi quảng trường và không đem theo chiếc vương miện C. Cậu nắm lấy tay công chúa và phóng như tên bắn ra khỏi cổng trường. D. Cậu tiến lại gần nhà vua, đưa cho nhà vua chiếc nón và không nhận chiếc vương miện. Câu 4. (Mức 2 - 0,5 điểm) Tại sao sau khi nghe mẹ nói, An-đrây lại cảm thấy vui vẻ? A. Vì cậu thấy thật đúng đắn khi cho công chúa chiếc nón mẹ làm. B. Vì mẹ đã mắng cậu vì cậu không đưa cho công chúa chiếc nón. C. Vì cậu thấy mình thật tuyệt khi đội chiếc nón mẹ làm và không cho công chúa chiếc nón. D. Vì mẹ khen cậu vì cậu đã đưa cho nhà vua chiếc nón. Câu 5. (Mức 3 - 1 điểm) Câu nói của mẹ An-đrây có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì, hay viết lại câu trả lời của em? Câu 6. (Mức 4 - 1 điểm) Bạn An-đrây trong câu chuyện là người như thế nào? Câu 7. (Mức 1 - 0,5 điểm) Điền từ còn thiếu để hoàn thành các câu thành ngữ sau: A. Tốt gỗ ...... hơn tốt ......... B. Mặt tươi như . Câu 8. (Mức 2 - 0,5 điểm) Nối câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B. A B 1. An-đrây sững sờ nhìn đức vua. a. Câu kể Ai là gì? 2. Chiếc nón màu đỏ được điểm xuyết bằng một b. Câu kể Ai làm gì? miếng vài xanh ở chính giữa. 3. Người sẽ đổi chiếc nón lấy chiếc vương miện c. Câu kể Ai thế nào? bằng vàng của ta chứ? 4. An-đrây là người rất trân trọng chiếc nón mẹ d. Câu hỏi làm cho mình.
- Câu 9. (Mức 3 - 1 điểm) Dấu gạch ngang trong câu dưới đây có tác dụng gì? Nàng tháo sợi dây chuyền của mình đeo vào cổ cậu bé và bảo: - Này em, hãy đưa chiếc nón cho ta! Câu 10. (Mức 4 - 1 điểm) Đặt một câu kể Ai là gì ?, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó? B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả ( nghe - viết ) : (2 điểm) Bài “Sầu riêng”/ 34 (Sách TV lớp 4, tập 2) Viết đoạn từ: “Sầu riêng.....đến ...quyến rũ đến kì lạ.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt lớp 4 Năm học 2020 - 2021 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu số Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 Mức 1 1 2 2 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Đáp án D C B C A. hơn, 1-b nước 2-c sơn 3-d B. hoa 4-a Câu 5: (Mức 3 - 1 điểm) Câu nói của mẹ An-đrây có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh Câu 6: (Mức 4 - 1 điểm) Bạn An-đrây biết trân trọng và giữ gìn món quà mà người khác dành tặng cho mình. Câu 9: (Mức 3 - 1 điểm) Dấu gạch ngang trong câu văn có tác dụng đánh dấu chố bắt đầu lời nói của nhân vật. Câu 10:(Mức 4 - 1 điểm) - HS đặt câu đúng: (0,5đ) - Xác định đúng CN, VN: (0,5đ). B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn (8 điểm) 2.1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu đồ dùng học tập mà mình thích ( nêu được đó là đồ dùng học tập gì?) 2.2. Phần thân bài (5 điểm)
- - Nội dung (2,5 điểm) Giới thiệu đồ vật mà mình thích ( nêu được đó là đồ vật gì?) - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 2.3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với đồ vật mình tả. 2.4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; ..

