Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 3 - Học kì I - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

docx 3 trang Minh Huy 28/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 3 - Học kì I - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_lop_3_hoc_ki_i_nam_hoc_2021_2022_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 3 - Học kì I - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HÒA NHẬP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 80 phút không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Ong Thợ Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn xung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. (Theo Võ Quảng.) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1 (Mức 1 - 1 điểm): Tổ ong mật nằm ở đâu? A. Trong gốc cây. B. Trên vòm lá. C. Trên ngọn cây. Câu 2 (Mức 1 - 1 điểm): Ong thợ dậy sớm để làm gì? A. Đi dạo. B. Tìm nhụy hoa làm mật. C. Tìm ông mặt trời. Câu 3 (Mức 2 - 1 điểm): Tại sao Ong Thợ không tìm mật ở những khu vườn xung quanh? A. Vì có Quạ Đen. B. Vì hoa không có mật. C. Vì hoa đã biến thành quả. Câu 4 (Mức 1 - 1 điểm): Từ chỉ đặc điểm là: A. Nuốt. B. Đen. C. Bay. Câu 5 (Mức 2 - 1 điểm): “Ông mặt trời nhô lên cười.” Thuộc mẫu câu nào em đã học? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
  2. Câu 6 (Mức 2 - 01 điểm): Viết lại từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu: “Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm) Học sinh nghe viết bài “Nhớ bé ngoan” (SGK TV3 - tập 1- trang 74) 2. Tập làm văn (6 điểm) Viết đoạn văn 7-10 câu kể về người hàng xóm mà em yêu quý.
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HÒA NHẬP ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2021 - 2022 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, thơ (60-70 tiếng /phút): 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Mức 1 1 2 1 2 2 Điểm 1 1 1 1 1 1 Đáp án A B C B A bay, tìm, nở. 1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát, đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn (6 điểm) Học sinh kể được những điều em biết về người hàng xóm mà em yêu quý. - Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? làm nghề gì? - Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? - Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? + Nội dung (ý): 4 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 2 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm (Chữ viết xấu, gạch xóa, .....: Toàn bài trừ từ 0,5 đến 1 điểm tùy mức độ)