Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 trang Minh Huy 28/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_4_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2020 - 2021 Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN T TN T T T T T L L N L N L HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 1 đến tuần 2đ thành 9 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình ĐỌC 2 ảnh trong bài - Hiểu ý nghĩa của câu 2 văn, đoạn văn, bài văn Đọc - Giải thích được bằng hiểu văn Số câu 6 câu suy luận rút ra thông 1 bản tin - - Cảm nhận về nhân vật hoặc nội dung; Biết 1 liên hệ bản thân Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ - Tác dụng của dấu hai Kiến Số câu 1 4 câu chấm
  2. thức - MRVT: Ước mơ 1 Tiếng - Từ láy 1 Việt - Sử dụng – - Khái niệm danh từ 1 8 7 9 10 Số điểm 0.5 0.5 1 1 Tổng 3 đ điểm Điểm 7 đ đọc Số điểm 10 đ HS viết chính tả 78 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 14- 15 phút Tậplàm VIẾT - Thực hành viết được Số điểm 8 đ văn một bài văn viết thư 10 đ
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020 - 2021 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: BUỔI CHỢ TRUNG DU Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương, từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt. Bầu trời dần dần tươi sáng. Hương vị thôn quê đầy quyến rũ ngọt ngào mùi lúa chín. Từ các làng xóm, các ấp trại, từ các ấp nhà linh tinh trên sườn đồi, người gồng gánh, thúng mủng và bị quay, tay nải và ba lô nữa, lũ dài, lũ ngắn dồn lên mấy con đường lớn. Vai kĩu kịt, tay vung vẩy, chân bước thoăn thoắt. Tiếng lợn eng éc, tiếng gà chim chíp, tiếng vịt cạp cạp, tiếng người nói léo xéo. Thỉnh thoảng lại điểm những tiếng ăng ẳng của con chó bị lôi sau sợi xích sắt, mặt buồn rầu, sợ sệt. Khoảng bảy giờ sáng, trên đồi đã đông nghìn nghịt. Màu nâu, màu chàm, màu kaki, các thứ quần áo trà trộn dưới bóng cây. Không ai nói to, cũng không ai nói nhiều. Những luồng phát âm của hàng nghìn cái miệng cũng đủ làm cả khu rừng ầm ầm. (Theo Tạ Duy Anh) Dựa vào nội dung bài đọc trên, ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Câu 1. Cảnh chợ được miêu tả vào thời gian nào trong ngày? A. Đêm muộn. B. Hoàng hôn. C. Bình minh. D. Giữa trưa Câu 2. Không khí buổi chợ trung du như thế nào? A. Nhộn nhịp B. Yên tĩnh C. Êm đềm. D. Vắng lặng.
  4. Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S Từ ngữ nào thể hiện cảnh chợ nhộn nhịp? A. Tiếng lợn eng éc, tiếng gà chíp chíp. B. Buổi chợ dần dần tươi sáng. C. Chân bước thoăn thoắt. D. Tiếng người nói léo xéo. Câu 4. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành những câu văn miêu tả âm thanh có trong bài. A B 1. Tiếng lợn a. ăng ẳng. 2. Tiếng gà b. eng éc. 3. Tiếng vịt c. chim chíp. 4. Tiếng chó d. cạp cạp. Câu 5. Trong câu “Màu nâu, màu chàm, màu kaki, các thứ quần áo trà trộn dưới bóng cây.” Tác giả muốn gợi nhớ và thể hiện điều gì? A. Chợ rất phong phú người và đồ dùng. B. Có nhiều quần áo, vải vóc bán trong chợ. C. Có nhiều người đến dự phiên chợ. D. Có nhiều màu sắc trong buổi chợ. Câu 6. Nội dung chính của bài văn là gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 7. Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì, hãy đánh dấu (x) vào ô trống em cho là đúng? Bác Hồ đến: mọi người đứng dạy vỗ tay hoan hô. - Anh để em đưa các anh ấy đi nha anh. Em đưa được mà! a. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. b. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu 8: Trong câu văn “Vai kĩu kịt, tay vung vẩy, chân bước thoăn thoắt.” Có các từ láy là: ..............................................................................................
  5. Câu 9. Chọn từ ngữ “Ước muốn tầm thường, ước mơ, ước mơ cao đẹp” diền vào chỗ chấm: Người ta phải có(1) .................. . Những (2).......................................... sẽ chắp cánh cho con người vượt qua bao ghềnh thác khó khăn, giúp con người làm nên bao điều kì diệu. Nhưng những (3)................................... sẽ níu kéo người ta lại, làm cho con người trở thành nhỏ bé, yếu hèn. Câu 10. Viết lại 5 danh từ có trong câu văn dưới đây: Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương, từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt. II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Đôi giày ba ta màu xanh”/81 (Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn từ: “Một lần ..... nhảy tưng tưng” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 4 Năm học 2020 - 2021 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 Mức 1 1 2 2 3 2 1 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Đáp án C A A-Đ 1-b b Kĩu B-S 2-c D kịt, C-S 3-d vung D-Đ 4-a vẩy, thoăn thoắt Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Bài văn miêu tả không khí tươi đẹp và cảnh nhộn nhịp của buổi chợ trung du.. Câu 9: (Mức 3) - 1điểm (1)Ước mơ (2)Ước mơ cao đẹp (3)Ước muốn tầm thường Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm Mặt trời, cuối thu, màn sương, nhành cây, trên, dãy, núi đồi B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm
  7. 1. Phần đầu thư (1,5 điểm): Nêu được thời gian, địa điểm viết thư; lời thưa gửi phù hợp. 2. Phần chính (5 điểm) - Nội dung (3 điểm)Thể hiện rõ trình tự trong bài văn viết thư. Nêu được mục đích, lí do viết thư; Thăm hỏi tình hình của người thân; động viên, chia sẻ - Kĩ năng (1 điểm) Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần cuối thư (1 điểm) Nêu được lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn 1 cách ấn tượng; đủ chữ kí và họ tên của người viết thư. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ 1 LỚP 4 - NĂM HỌC 2020 - 2021 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn bản Câu số 1,2 3,4 5 6 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Tổng Số câu 3 3 2 2 10
  8. Số 1,5 1,5 2 2 7 điểm 30% 30% 20% 20% Tỉ lệ