Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 giữa học kì I - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 9 trang Minh Huy 28/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 giữa học kì I - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_4_giua_hoc_ki_i_de_1_nam_hoc_2019_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 giữa học kì I - Đề 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 4 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: NÓI LỜI CỔ VŨ Một cậu bé người Ba Lan muốn học đàn dương cầm, nhưng cha cậu bảo mấy ngón tay của cậu múp míp và ngắn quá, không thể nào chơi đàn hay được. Ông khuyên cậu hãy thử học chơi kèn, thế rồi sau đó, một nhạc công chuyên nghiệp lại nói rằng cậu không có được đôi môi thích hợp. Một ngày kia, cậu được gặp gỡ nhạc sĩ dương cầm lừng danh An - tôn Ru - bin - xtên. Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng được nghe: “Này chú bé, chú có thể chơi pi - a - nô được đấy! Ta thấy là chú có thể chơi được nếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.” Ôi chao, đó mới thực là lời động viên lớn lao mà cậu cần đến. Ru - bin - xtên vĩ đại đã bảo là cậu có thể chơi đàn được! Cậu sẽ phải bỏ rất nhiều thời gian nếu muốn chơi đàn, nhưng mà cậu có thể chơi được! Thậm chí có thể chơi giỏi. An - tôn Ru - bin - xtên nói như vậy mà. Cậu bé về miệt mài tập luyện, cậu bỏ ra nhiều giờ mỗi ngày, và sau nhiều năm công lao khó nhọc của cậu đã được tặng thưởng: Gian Pa - đơ - riu - xki trở thành một trong những nghệ sĩ dương cầm lừng danh nhất thời bấy giờ. Một lời động viên đơn giản đã mang đến nội lực làm bừng lên ngọn lửa đam mê trong lòng một cậu bé, ngọn lửa ấy vẫn cháy sáng mãi trong nhiều năm trời. Hãy nhớ rằng những lời động viên mà bạn đang trao gởi hôm nay đôi khi làm thay đổi được mãi mãi cuộc đời của người đã đón nhận nó. ( Theo Thu Hà) Câu 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao người cha lại khuyên cậu bé không nên học đàn dương cầm? A. Vì các ngón tay của cậu bé múp míp và ngắn quá. B. Vì cậu bé không có năng khiếu chơi đàn.
  2. C. Vì cậu không thích chơi đàn. D. Vì nhà cậu nghèo. Câu 2. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Ai đã động viên khích lệ cậu bé chơi đàn dương cầm? A. Người mẹ. B. Cô giáo. C. Những bạn bè cùng trang lứa. D. An - tôn Ru - bin - xtên. Câu 3. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để hoàn thiện những ý mà mọi người nói với cậu bé A B a. Cha cậu bé 1. Cậu không có được đôi môi thích hợp để chơi kèn. 2. Chú có thể chơi pi - a - nô được đấy! Ta thấy là b. Nhạc công chú có thể chơi được. chuyên nghiệp 3. Cậu không thể nào chơi đàn hay được. c. An - tôn Ru - bin - xtên Câu 4. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Lời động viên khích lệ của nghệ sĩ lừng danh có tác dụng gì đối với cậu bé? A. Giúp cậu bé có niềm tin vào bản thân. B. Giúp cậu bé có tinh thần say mê luyện tập. C. Cả hai ý trên đều đúng Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: .. đã mang đến nội lực làm bừng lên ngọn lửa đam mê trong lòng một cậu bé, ngọn lửa ấy vẫn cháy sáng mãi trong nhiều năm trời.
  3. Câu 6. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... Câu 7. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Dấu hai chấm trong ví dụ dưới đây được dùng để làm gì? Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng được nghe: “Này chú bé, chú có thể chơi pi - a - nô được đấy! Ta thấy là chú có thể chơi được nếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.” A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Câu 8. Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B A B a. Mong muốn thiết tha điều tốt 1. Ước mơ đẹp trong tương lai 2. Cầu mong b. Tin tưởng và mong chờ. 3. Hi vọng c. Mong ước điều may mắn tốt lành. .............................................................................................................. Câu 9. Điền vào chỗ chấm Động từ là những từ chỉ ..... Câu 10. Đặt câu với một danh từ chỉ đơn vị. ................................................................................................................ II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Đôi giày ba ta màu xanh”/81 (Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn từ: “Một lần ..... nhảy tưng tưng” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
  4. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3điểm) - H đọc to rõ ràng, trôi chảy, diễn cảm, ngắt nghỉ đúng chỗ, trả lời đúng câu hỏi - Tuỳ theo mức độ đọc bài và trả lời câu hỏi của H mà GV cho điểm phù hợp II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 Mức 1 1 3 2 2 1 2 3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 Đáp án A D a-3 C Một A 1-a hoạt b-1 lời 2-c động , c-2 động 3-b trạng viên thái đơn của sự giản vật Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Hãy biết nói những lời động viên mọi người vì có thể những lời động viên đó làm thay đổi cuộc đời một con người. Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự đặt câu B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,0 điểm): Nêu được tên câu chuyện 2. Phần chính (5,5 điểm) - Nội dung (3,5 điểm): Kể được câu chuyện đúng trình tự, đủ nội dung, kết hợp tả được ngoại hình nhân vật - Kĩ năng (1 điểm) Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo
  5. 3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Giữa học kì I Số câu NDK Chủ đề Mạnh kiến thức Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Câu số TN T TN T T T T T L L N L N L HS đọc một 1 đoạn Đọc văn từ tuần 1 đến tuần 2đ thành 9 tiếng Trả lời câu hỏi Số câu 1 1 đ Tổng 3 đ ĐỌC điểm - Xác định được hình 2 ảnh trong bài - Hiểu ý nghĩa của câu 2 Đọc văn, đoạn văn, bài văn hiểu văn Số câu 6 câu - Giải thích được bằng bản suy luận rút ra thông 1 tin - Biết liên hệ bản thân 1 Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 đ Kiến - Tác dụng của dấu Số câu 1 4 câu
  6. thức hai chấm Tiếng - MRVT: Ước mơ 1 Việt - Khái niệm động từ 1 - Sử dụng – - Đặt câu với danh từ 1 7 8 9 10 Số điểm 0.5 0.5 1 1 Tổng 3 đ điểm Điểm 7 đ đọc Số điểm 10 đ HS viết chính tả 78 Chínhtả Số điểm 2 đ chữ trong 14- 15 phút - Kể lại được câu Tậplàm chuyện kết hợp tả VIẾT Số điểm 8 đ văn ngoại hình của các nhân vật trong truyện. 10 đ MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ 1 LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 – 2020 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6
  7. hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn bản Câu số 1,2 3,4 5 6 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 2 2 7 điểm UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng số điểm 1 2 3 4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 2 2 1 1 6 đọc - Hiểu nội dung của từng đoạn. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Số điểm 1 1 1 1 4 - Cảm nhận được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Mở rộng vốn từ:
  8. Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, Số câu 1 1 1 1 4 tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ. - Cấu tạo của tiếng: Nhận biết, phân biệt được cấu tạo của tiếng, từ; Nhận biết các tiếng có vần Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 giống nhau; Biết dùng tiếng để tạo từ, đặt câu; Nhận biết các tiếng bắt vần với nhau. - Từ đơn, từ phức: Nhận biết, nắm được cấu tạo, phân biệt, tìm, sắp xếp được từ theo nhóm; Biết dùng từ đơn, từ phức để đặt câu viết đoạn văn. - Từ ghép, từ láy: Nhận biết, nắm được cấu tạo, phân biệt được từ ghép, từ láy; Biết sử dụng từ ghép, từ láy để đặt câu; Biết tạo từ ghép, từ láy từ một từ đơn cho trước. - Nhận biết, xác định và sắp xếp các từ loại: Danh từ, Động từ Phân biệt được danh từ chung danh từ riêng; Vận dụng quy tắc viết hoa danh từ riêng vào thực tế; Dùng danh từ để đặt câu, viết đoạn văn. - Nhận biết, vận dụng quy tắc để viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam, tên người tên địa lí nước ngoài: - Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép: Hiểu, nhận biết và nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép; Biết dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép để viết câu, viết đoạn, viết bài văn. Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 3. Chính tả: 1 HS viết chính tả nghe đọc với 1 Số câu đoạn văn khoảng 75 chữ trong 14 - Số điểm 2 15 phút. 4. Tập làm văn: - Thực hành viết được một bức thư Số câu 1 1
  9. ngắn cho bạn hoặc người thân - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết Số điểm 8 8 cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Tổng Số câu 2 2 Số điểm 10 10