Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang Minh Huy 29/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_4_de_4_nam_hoc_2019_2020_truong_tieu.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 - Đề 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2019 - 2020 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc 1 đoạn văn khoảng thuộc các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK-TV4 - tập 1; 1. Ông Trạng thả diều 2. Bàn chân kì diệu 3. Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi 4. Người tìm đường lên các vì sao 5. Văn hay chữ tốt 6. Chú Đất Nung 7. Cánh diều tuổi thơ 8. Kéo co 9. Trong quán ăn “Ba cá bống” 10. Rất nhiều mặt trăng II. Đọc hiểu – Luyện từ và câu: 1. Đọc thầm bài sau: Cây xoài Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả. Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì. Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi: - Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ! Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này, chú chỉ nhận mấy quả thôi.
  2. Nhưng từ đó, cây xoài lại cành lá xum xuê. Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa. Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời. ( Mai Duy Quý) Dựa vào nội dung bài đọc hãy thực hiện yêu cầu của các câu hỏi. 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Mỗi mùa xoài đến, ba của bạn nhỏ biếu chú Tư bao nhiêu quả xoài? A.Vài quả B.Một chục quả. C.Hai chục quả. D.Vài ba chục quả. 2. Đùng ghi Đ, sai ghi S: Vì sao cây xoài nhà bạn nhỏ lại nghiêng sang vườn nhà chú Tư? Vì cây xoài lớn quá. Gió bão làm bật rễ, cây xoài nghiêng hẳn sang nửa vườn nhà chú Tư. Vì cây xoài mọc trên đất của hai nhà. Vì tán cây lan rộng. 3. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao chú hàng xóm không nhận xoài như mọi năm? A. Vì chú không thích ăn xoài. B. Vì chú ngại. C. Vì xoài năm nay không ngon. D. Vì chú thấy con mình và con hàng xóm tranh nhau hái. 4. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Khi cây xoài nghiêng về phía nhà mình, chú Tư đã làm gì? A. Chú để yên không làm gì. B. Chú đã đốn phần cây xoài ngả sang vườn chú. C. Chú đã dùng cây để chống cây xoài cho nó hết nghiêng. D. Chú sang nhà nói với ba bạn nhỏ sang chặt những nhành cây xòa về phía vườn nhà chú. 5. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm thể hiện đúng thái độ của mỗi người trong bài văn. (1 điểm) A. Khi chú tư chặt xoài, ba bạn nhỏ........................................................................ B. Mùa xoài sau, khi ba mang biếu xoài chú Tư, bạn nhỏ...................................... 6. Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này? (1 điểm)
  3. 7. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Trong câu " Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời.'', từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “dạy”? A. ba tôi B. cho C.đã D. tôi 8. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào không nói về ý chí nghị lực của con người?: A. Có chí thì nên. B. Thua ke này, bày keo khác. C. Có bột mới gột nên hồ. D. Có đi mới đến, có học mới hay. 9. Ghi lại câu kể “Ai làm gì?” trong các câu sau và gạch dưới vị ngữ? Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài to, quả ngọt và thơm lừng. ................................................................................................................................. 10. Nối từng câu hỏi ở cột A với mục đích sử dụng ở cột B. A B 1. Có gì quý hơn hạt gạo? A. Để yêu cầu đề nghị 2. Thế mà được coi là giỏi à? B. Để khen 3. Sao cháu ngoan thế nhỉ? C. Để khẳng định 4. Bạn có thể nói nhỏ hơn được không? D. Để phủ định. PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Kéo co”/156(Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn từ: “Làng Tích Sơn ..... thắng cuộc” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
  4. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3điểm) - H đọc to rõ ràng, trôi chảy, diễn cảm, ngắt nghỉ đúng chỗ, trả lời đúng câu hỏi 4 - Tuỳ theo mức độ đọc bài và trả lời câu hỏi của H mà GV cho điểm phù hợp II. Đọc thầm và làm bài tập(7 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 10 Mức 1 2 2 1 1 2 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Đáp D S D B C C 1 - C án Đ 2 - D S 3 - B S 4 - A Câu 5: (Mức 3) - 1 điểm - ... thở dài không nói gì. - ... rất tức giận. Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm - Bài học về cách sống tốt. Câu 9: (Mức 4) - 1 điểm - Ba tôi trồng một cây xoài. B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được 1 đồ dùng học tập định tả. 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (1,5 điểm) Miêu tả được đồ dùng học tập theo trình tự hợp lí, đảm bảo các đặc điểm, chi tiết, công dụng của đồ dùng học tập . - Kĩ năng (1,5 điểm) Biết dùng các từ ngữ, biện pháp nghệ thuật, câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc.
  5. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ đối với đồ dùng học tập được tả. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; .. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ 1 LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mức độ nhận thức Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng (vận (nhận (thông (vận cộng Chủ đề dụng biết) hiểu) dụng) nângcao) T TN TL TN TL TL TN TL N 1. Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 nội dung Câu số 1,4 2,3 5 6 văn bản Điểm 1 1 1 1 4 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Điểm 0,5 0,5 1 3 Số câu 3 3 1 1 1 1 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 1 1 1 1 7