Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_tieng_viet_4_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ Đối với mức độ nhận thức môn Tiếng Việt học kì II - lớp 4 Năm học 2019 – 2020 Các mức độ nhận thức Tên nội dung các Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 mạch kiến thức (Vận dụng ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) - Xác định - Hiểu nội dung - Giải thích - Nhận xét được được hình ảnh, của đoạn, bài đã được chi tiết hình ảnh, nhân 1. Đọc nhân vật, chi đọc, hiểu ý trong bài vật hoặc chi tiết hiểu tiết có ý nghĩa nghĩa của bài. bằng suy trong bài đọc; văn trong bài đọc luận trực biết liên hệ bản tiếp hoặc rút những điều đọc ra thông tin được với bản từ bài đọc. thân và thực tế. - Mở rộng - Nhận diện - Hiểu nghĩa của - Biết sử - Giải thích, tình vốn từ được các từ các từ thuộc các dụng các từ huống sử dụng thuộc các ngữ thuộc các chủ điểm mở ấy để đặt thành ngữ, tục 2. chủ điểm: chủ điểm mở rộng vốn từ đã câu, viết ngữ thuộc chủ Kiến Những rộng vốn từ đã học đoạn theo đề thức người quả học chủ điểm Tiếng cảm cho sẵn. Việt - Câu - Nắm được - Tìm được câu - Đặt được khiến cấu tạo và tác khiến trong câu khiến - Nêu được tình dụng của câu SGK phù hợp huống có thể khiến trong tình dùng câu khiến - Nhận biết huống giao được câu tiếp khiến. - Câu kể - Nhận diện - Nêu tác dụng Ai là gì? được câu kể Ai của câu kể. - Biết dùng câu là gì?, nắm - Đặt được câu kể Ai là gì? để được cấu tạo kể Ai là gì? với viết đoạn văn, của câu kể Ai chủ ngữ cho bài văn. là gì? trước - Tả con - Tả con vật 3. Tập vật theo chương làm trình đã học. văn
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2019 – 2020 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 ND Số Chủ đề Mạch kiến thức Tổng KT điểm T T T T T T T T Câu số N L N L N L N L HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập Số 2 đọc từ tuần 25 đến hết điểm Đọc tuần 27 thành Trả lời câu hỏi với nội tiếng dung đoạn vừa đọc theo Số câu 1 1 yêu cầu của giáo viên Tổng 3 điểm - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết 2 có ý nghĩa trong bài ĐỌC đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý 2 1 nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy Số câu 6 1 Đọc luận trực tiếp hoặc rút hiểu ra thông tin từ bài đọc. văn bản - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,5 4 6 Số 1 1 1 1 4 điểm
- - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt 1 thông dụng) thuộc các chủ điểm: Những người quả cảm Số câu 4 - Hiểu, nhận biết, sử 1 1 dụng và đặt đúng các Kiến kiểu câu: Câu khiến thức - Đặt được câu kể Ai là Tiếng gì? 1 Việt Câu số 7 8 10 9 Số 0,5 0,5 1 1 3 điểm Tổng 7 điểm Điểm 10 đọc HS viết chính tả nghe Chính đọc với 1 đoạn văn Số 2 tả khoảng 90 chữ trong 14 điểm -15 phút. - Thực hành viết được bài văn miêu tả con vật. - Bài viết đúng nội VIẾT dung, yêu cầu của đề; Tập có đủ 3 phần. Số làm - Lời văn tự nhiên, chân 8 điểm văn thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm viết 10
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2019-2020 (Thời gian làm bài: 90 phút - không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Hạnh phúc ở đâu Với tất cả mọi người, hạnh phúc là mục tiêu, là ga đến cuối cùng của cuộc sống. Thế mà trong quá trình kiếm tìm hạnh phúc, ít ai biết rằng, hạnh phúc không ở đâu xa lạ... Có một câu chuyện kể rằng: Một hôm, họ nhà yêu tinh họp lại để lên kế hoạch làm hại con người. Một yêu tinh nói: “Chúng ta nên giấu một thứ gì đó quý giá của con người đi, nhưng giấu cái gì bây giờ?”. Các yêu tinh bàn nhau và kể ra những thứ quý giá của con người nào là sức khỏe, nào là thức ăn, nào là những lễ hội giúp họ vui vẻ... Sau một hồi suy nghĩ, một yêu tinh đáp: “Biết rồi, hãy lấy đi hạnh phúc của họ, để cho họ phải ngày đêm khổ sở, u uất. Nhưng vấn đề là giấu nó ở đâu bây giờ? Phải giấu ở nơi nào mà họ không tìm được ấy!”. Các yêu tinh khác lần lượt cho ý kiến. Nhưng giấu lên đỉnh núi cao nhất hay xuống đáy biển sâu, thậm chí lên cả hành tinh khác cũng không ổn vì con người rất thông minh, vẫn có thể tìm ra được. Cuối cùng, một yêu tinh già lụ khụ đứng lên đưa ra ý kiến: “Tôi biết ta nên giấu hạnh phúc của con người ở đâu rồi! Hãy giấu nó ở chính bên trong con người. Đa số mọi người luôn cố gắng tìm hạnh phúc ở khắp nơi khắp chốn và bao giờ cũng thấy người khác hạnh phúc hơn mình. Bản thân họ thì chẳng bao giờ nghĩ mình có hạnh phúc. Giấu ở đó thì con người chẳng bao giờ tìm thấy đâu!”. Tất cả yêu tinh đều nhất trí với lời giải đáp này và kể từ đó, rất nhiều người mải mê đi kiếm tìm hạnh phúc mà không biết nó đã được giấu ngay trong tâm hồn mình. Theo Tuổi trẻ Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1 (0,5 điểm): Họ hàng nhà yêu tinh đã quyết định làm gì để hại con người? A. Cướp đi những tài sản quý giá của con người. B. Giấu đi hạnh phúc của con người để con người phải u uất, khổ sở. C. Làm cho con người không có cái ăn. D. Làm cho con người không có sức khỏe.
- Câu 2 (0,5 điểm): Họ hàng nhà yêu tinh đã quyết định giấu hạnh phúc của con người ở đâu? A. Ở trên đỉnh núi cao nhất. C. Ở chính bên trong con người. B. Ở trên hành tinh khác. D. Ở dưới đáy biển sâu. Câu 3 (0,5 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Câu “Với tất cả mọi người, hạnh phúc là mục tiêu, là ga đến cuối cùng của cuộc sống” muốn nói gì? A. Với con người, hạnh phúc không phải là điều quý giá nhất. B. Mọi người đều dễ dàng tìm thấy hạnh phúc. C. Tất cả mọi người đều coi hạnh phúc là mục đích của cuộc sống. D. Con người không mong muốn có hạnh phúc. Câu 4 (1 điểm): Vì sao họ hàng nhà yêu tinh quyết định giấu hạnh phúc ở bên trong mỗi con người? Câu 5 (0,5 điểm): Câu chuyện muốn nói điều gì? A. Con người rất dại dột, dễ bị yêu tinh đánh lừa. B. Hạnh phúc của con người chính là điều họ cảm thấy hạnh phúc C. Cần cảnh giác bọn yêu tinh vì chúng dễ làm con người mất hạnh phúc D. Con người nên đi tìm hạnh phúc ở khắp mọi nơi. Câu 6 (1 điểm): Hạnh phúc không ở đâu xa lạ, nó là những niềm vui nho nhỏ của chúng ta mỗi ngày. Theo cách hiểu đó, em hãy viết một câu nói về điều làm cho em cảm thấy hạnh phúc? Câu 7 (0,5 điểm): Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau “Anh Cù Chính Lan là .......... diệt xe tăng”. A. hùng dũng B. dũng sĩ C. gan dạ D. gan lì Câu 8 (0,5 điểm): Nối từng ô bên trái vào ô thích hợp ở bên phải? 1. Câu khiến a. Đã đến lúc tớ phải đi học rồi. 2. Câu kể b. Bạn phải đi học à? 3. Câu hỏi c. Chúng ta đi học thôi! Câu 9 (1 điểm): Thêm từ cầu khiến để chuyển câu kể “Mẹ mua cho em bé chiếc áo mới.” thành câu khiến theo các cách sau: a. Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên,...vào trước động từ. b. Thêm từ đi hoặc thôi, nào, ... vào cuối câu. Câu 10 (1 điểm): Đặt câu kể Ai là gì? với từ ngữ sau làm chủ ngữ: Môn học yêu thích nhất của em B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) Bài “Con tê tê” Đoạn viết từ “Đặc biệt ....... trong lòng đất” và “Tê Tê là loại thú hiền lành ..... bảo vệ nó” SGK TV4 tập 2/139 2. Tập làm văn (8 điểm) Tả một con vật mà em yêu thích.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2019-2020 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 3 2 4 1 2 3 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 0,5 1 1 Tự Tự Tự Đáp án B C S, S, Đ, S B B 1-c; 2-a; 3-b làm làm làm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 4 (1 điểm): Vì con người không nghĩ chính mình có hạnh phúc mà chỉ nhìn thấy hạnh phúc ở những người khác. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 90 chữ /15 phút) 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày đúng đoạn văn viết sạch, đẹp: 1 điểm * Sai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn ( 8 điểm) 1. Phần mở bài (1 điểm): Giới thiệu được con vật nuôi em thích. 2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (3 điểm): Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả: Tả bao quát con vật; tả được các bộ phận của con vật; tả được hoạt động của con vật, nêu được ích lợi của con vật ấy .... - Kĩ năng (1,5 điểm): Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí; câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được tình cảm của người viết với con vật. 4. Trình bày (0,5 điểm): Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7

