Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Minh Huy 28/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_4_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2018 - 2019 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHỮNG CHÚ CHÓ CON Ở CỬA HIỆU Một cậu bé xuất hiện ở cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: “Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác? ” Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con . ” Cậu bé rụt rè nói: “Cháu có thể xem chúng được không ạ?” Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại phía sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi: “Con chó này bị sao vậy bác?” Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua .” Chủ cửa hàng nói: “Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu . Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu. ” Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và nói: “Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần bác 50 xu được không ạ ? ” - Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! – Người chủ cửa hàng khuyên. - Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu. Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo: “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó. ” (Đăn Clát) 1
  2. Viết vào giấy kiểm tra câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1. (Mức 1) Điền từ ngữ thích hợp để hoàn thiện câu trả lời cho câu hỏi: Giá mỗi con chó là bao nhiêu? - Giá mỗi con chó khoảng............................ đô la. Câu 2. (Mức 1) Đúng ghi Đ, sai ghi S Câu văn miêu tả hình dáng những chú chó ở cửa hàng là: A. Năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra B. Cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng Câu 3. (Mức 2) Vì sao chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng? A. Vì con chó bị ốm. B. Vì chú chó bị đau chân. C. Vì chú chó mới bị thương D. Vì chú chó bị tật ở khớp hông. Câu 4. (Mức 2) Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu ? A. Vì con chó đó bị tật ở chân. B. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh khỏe khác trong cửa hàng. C. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng. D. Vì cậu không muốn chăm sóc con chó đó. Câu 5. (Mức 3) Tại sao cậu lại mua con chó bị tật ở chân? A. Vì cậu thấy thương hại con chó đó. B. Vì con chó đó rẻ tiền nhất. C. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu, nên có thể chia sẻ được với nhau. D. Vì con chó đó đẹp. Câu 6. (Mức 4) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Câu 7. (Mức 2) Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ “du lịch, du ngoạn, thám hiểm, thám báo” để điền vào chỗ trống cho thích hợp : A. Vây bắt tên ... B. Đi .. ở nước ngoài. C. vùng Bắc cực. D. Dùng thuyền .. trên sông. Câu 8. (Mức 1) Nối câu ở cột A tương ứng với kiểu câu ở cột B 2
  3. A B 1. Con chó này bị sao vậy bác? a. Câu cảm 2. Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! b. Câu kể 3. Ôi!Đó chính là con chó cháu muốn mua ! c. Câu hỏi 4. Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. d. Câu khiến Câu 9. (Mức 4) Đặt câu cảm cho tình huống sau: - Vui mừng khi mẹ đi làm về. - Khen bạn học giỏi. Câu 10. (Mức 3) Xác định trạng ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra. II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Đường đi Sa Pa”/102 (Sách TV lớp 4, tập 2) Viết đoạn từ: “Xe chúng tôi ..... lướt thướt liễu rủ.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy tả lại một con vật mà em yêu thích nhất. 3
  4. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 Mức 1 1 2 2 3 2 1 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 Đáp án từ 30 A. Đ D B C A. Thám báo 1-c tới 50 B. S B. du lịch 2-d C. thám hiểm 3-a D. du ngoạn 4-b Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Hãy biết chia sẻ và đồng cảm với những người khuyết tật. Câu 9 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự đặt câu Câu 10 (Mức 3) - 1 điểm - Trạng ngữ: Từ trong chiếc cũi. - Bổ sung ý nghĩa về thời gian cho câu.. II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được con vật mà mình thích 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (3 điểm)Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả con vật: Tả bao quát con vật ; Tả được từng bộ phận nổi bật của con vật; Tả hoạt động của con vật .... 4
  5. - Kĩ năng (1điểm)Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với con vật. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; .. 5
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ 2 LỚP 4 - NĂM HỌC 2018 – 2019 Mức độ nhận thức Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng (vận (nhận (thông (vận cộng Chủ đề dụng biết) hiểu) dụng) nângcao) T TN TL TN TL TL TN TL N 1. Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 nội dung Câu số 1,2 3,4 5 6 văn bản Điểm 1 1 1 1 4 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 1 thức Tiếng Câu số 8 7 10 9 Việt Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Số câu 3 3 1 1 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 1 1 2 7 6