Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_tieng_viet_4_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_tru.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cuối học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIÊNG VIỆT (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: CÂU CHUYỆN VỀ TÚI KHOAI TÂY Vào một buổi học, thầy giáo chúng tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người không ưa hay ghét hận lên củ khoai tây rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo. Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo. Chỉ sau một thời gian ngắn, chúng tôi đã bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền toái vì lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. Tình trạng này còn tồi tệ hơn khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng chúng tôi quyết định xin thầy bỏ hết số khoai tây đó đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng. Lúc ấy, thầy giáo của chúng tôi mới từ tốn nói: “Các em thấy không, lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm chúng ta thật nặng nề và khổ sở! Càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng. Lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người mà đó còn là một món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình”. (Lại Thế Luyện dịch) Câu 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Thầy giáo mang túi khoai tây đến lớp để làm gì?
- A. cho cả lớp liên hoan. B. giáo dục cho cả lớp về lòng vị tha. C. cho cả lớp học môn Khoa học. D. bán hàng. Câu 2. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Túi khoai tây đã gây ra điều gì phiền toái? A. Đi đâu cũng mang theo túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. B. Các củ khoai tây thối rữa, rỉ nước. C. Luôn luôn có người hỏi mua. Câu 3. Nối thông tin ở cột A phù hợp với thông tin ở cột B A B a. Học sinh trong 1. mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao lớp khoai tây thật to 2.bỏ hết số khoai tây đó đi và cảm thấy thật nhẹ b. Thầy giáo nhàng, thoải mái trong lòng 3.mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ 4.viết tên những người không ưa hay ghét hận lên củ khoai tây rồi cho vào túi Câu 4.Cách giáo dục của thầy giáo có điều gì thú vị? Đúng ghi Đ, sai ghi S. a. Thầy tự mang khoai tây đến lớp mà không bắt bạn nào phải mua. b. Thầy không bắt ai phải tha thứ nhưng bằng hình ảnh những củ khoai tây thối rữa, thầy đã giúp cả lớp hiểu ra giá trị của sự tha thứ, lòng vị tha và sự cảm thông với lỗi lầm của người khác. c. Thầy không cho làm bài vào vở mà viết lên khoai tây. Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: không chỉ là món quà quý
- giá để ta trao tặng mọi người mà đó còn là một món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình. Câu 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... Câu 7. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu hỏi trong ví dụ dưới đây được dùng để làm gì? Anh chị nói chuyện nhỏ một chút có được không ạ? A. Thể hiện yêu cầu, mong muốn. B. Khen ngợi. C. Thể hiện sự khẳng định. Câu 8. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây ghi lại đúng nghĩa của từnghị lực A. Làm việc liên tục, bền bỉ. B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. C. Chắc chăn, bền vững, khó phá vỡ. D. Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. Câu 9. Điền từ vào chỗ chấm: Tính từ là những từ ..... Câu 10. Đặt một câu kể Ai làm gì? Tìm vị ngữ trong câu vừa đặt ................................................................................................................ PHẦN II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Chiếc xe đạp của chú Tư”/150(Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn từ: “Chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất ..... con ngựa sắt” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc bằng lời của một nhân vật trong truyện.
- ĐỀ RIENG HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 Mức 1 1 2 2 3 1 2 3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 Đáp án B A, B a- a.S Lòng A B miêu 2,3,4 b.Đ vị tha, tả đặc b-1 c.S sự điểm cảm hoặc thông tính với chất những của sự lỗi vật, lầm hoạt của động, người trạng khác thái,... Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Không nên oán giận mà phải biết tha thứ cho người khác. Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự làm B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,0 điểm): Giới thiệuđược câu chuyện hoặc nhân vật trong truyện. 2. Phần chính (5,5 điểm) - Nội dung (3,5 điểm): Kể được câu chuyệnđúng trình tự, đủ nội dung bằng lời nhân vật trong truyện. - Kĩ năng (1,5 điểm) Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc; nhất quán trong việc dùng đại từ xưng hô.Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Cảm xúc (0,5 điểm) Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật 3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện 4. Trình bày: (0,5 điểm) Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7;
- BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Cuối học kì I Mạnh kiến thức Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số NDKT Chủ đề điểm Câu số T T T T T T T T N L N L N L N L HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài 2đ tập đọc từ tuần 11 đến Đọc hết tuần 17 thành tiếng Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc Số câu 1 1 đ theo yêu cầu của giáo viên Tổng 3 đ điểm ĐỌC - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết 2 có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 2 1 Đọc hiểu văn - Giải thích được chi Số câu 6 câu bản tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút 1 ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,4 5 6
- Số 1 1 1 1 4 đ điểm - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các 1 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên; Tiếng sáo diều - Nhận biết, xác định và sắp xếp các từ loại: 1 Danh từ, Động từ, Tính từ. Số câu 4 câu Kiến thức - Hiểu, nhận biết, sử Tiếng dụng và đặt đúng các Việt kiểu câu: Câu kể, câu hỏi - Nhận biết, nêu được tác dụng của dấu chấm hỏi. Đặt được 1 câu có sử dụng dấu chấm hỏi - Nhận biết, phân biệt, xác định được vị 1 ngữ trong câu kể. Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay, của những câu văn có sử dụng biện
- pháp nhân hoa, so sánh, biết dùng biện pháp nhân hóa, so sánh để viết câu văn hay. Câu số 7 8 9 10 Số 0,5 0,5 1 1 3 đ điểm Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả nghe đọc với 1 đoạn văn Số Chínhtả 2 đ khoảng 80 chữ trong điểm 14 -15 phút. - Thực hành viết được bài văn miêu tả đồ vật hoặc kể chuyện. - Bài viết đúng nội VIẾT dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. Tậplàm Số - Lời văn tự nhiên, 8 đ văn chân thực, biết cách điểm dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 đ viết
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ 1 LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 – 2020 Mức độ nhận thức Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề (vận dụng cộng (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn bản Câu số 1,2 3,4 5 6 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 2 2 7 điểm UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng
- số điểm 1 2 3 4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 2 2 1 1 6 đọc - Hiểu nội dung của từng đoạn. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Cảm nhận được hình ảnh, nhân Số điểm 1 1 1 1 4 vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Mở rộng vốn từ: Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, Số câu 1 1 1 1 4 tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm: Có chí thì nên; Tiếng sáo diều - Nhận biết, xác định và sắp xếp các từ loại: Động từ, Tính từ. - Hiểu, nhận biết, sử dụng và đặt đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi - Nhận biết, nêu được tác dụng của Số điểm 0,5 0,5 1 1 4 dấu chấm hỏi. Đặt được câu có sử dụng dấu chấm hỏi - Nhận biết, phân biệt, xác định được vị ngữ trong câu kể. Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 3. Chính tả: 1 HS viết chính tả nghe đọc với 1 Số câu đoạn văn khoảng 80 chữ trong 14- Số điểm 2 15 phút. 4. Tập làm văn: - Thực hành viết được bài văn Số câu
- miêu tả đồ vật hoặc kể chuyện. 1 1 - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt Số điểm 8 8 mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Tổng Số câu 2 2 Số điểm 10 10

