Đề kiểm tra Tiếng Việt 3 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 3 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_tieng_viet_3_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_truong.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 3 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2018 - 2019 (Thời gian làm bài 75 phút không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MÙA XUÂN KỲ DIỆU Mùa đông đi qua. Những giọt mưa nhẹ lất phất rơi xuống báo hiệu mùa xuân đã đến. Chim én bay lượn từng đàn. Hoa đua nhau nở, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mọi vật như bừng tỉnh sau giấc ngủ dài. Ở giữa khu rừng, mọi người trò chuyện vui vẻ. Chị mưa xuân nhẹ nhàng tưới từng giọt nước mát lành xuống từng gốc cây, từng luống hoa đang khoe sắc thắm. Những bông cúc dại nào vàng, nào trắng nghiêng đầu vào nhau thì thầm: “mưa xuân thật ngọt ngào, chị thật quan trọng. Nhờ chị mà chúng mình có sắc thắm, lá xanh tươi”. Nghe được những lời nói đó, cô lan đang tỏa ngào ngạt liền nói: “Không phải thế đâu, gió xuân mới thật là quan trọng. Nhờ cô mà các loài ong bướm bay lượn đến đây giúp cho mọi loài hoa có ích hơn, hương thơm bay xa hơn”. Nghe vậy, bác cổ thụ lim dim đôi mắt giải thích: “Không phải đâu các cháu. Mưa xuân, gió xuân và cả nắng xuân đều rất quan trọng với họ hàng nhà cây chúng ta. Tất cả đã tạo ra mùa xuân kì diệu này. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6: Câu 1 (Mức 1 - 0,5 điểm): Điều gì giúp ta nhận biết mùa xuân đã đến? A. Những giọt mưa nhẹ lất phất rơi B. Hoa đua nhau nở, cây cối đâm chồi nảy lộc. C. Chim én bay lượn từng đàn D. Cả 3 ý trên Câu 2 (Mức 1 - 0,5 điểm): Trong đoạn văn thứ hai, những sự vật nào được nhân hóa? A. Hoa cúc, hoa lan, cây cổ thụ, mưa xuân. B. Hoa, cây cối, ong bướm, mưa xuân, nắng, gió xuân. C. Mưa xuân, gió xuân. Câu 3 (Mức 2 - 0,5 điểm): Mùa xuân tuyệt diệu đáng yêu bởi? A. Mưa xuân, gió xuân 1
- B. Gió xuân, nắng xuân C. Mưa xuân, gió xuân, nắng xuân. Câu 4 (Mức 1 - 0,5 điểm): Từ nào sau đây là từ chỉ đặc điểm? A. Mưa xuân B. Trò chuyện C. Mát lành D. Ong bướm Câu 5 (Mức 1 - 0,5 điểm): Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Để làm gì?" trong câu: "Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất." là: A. Ngày mai B. muông thú trong rừng C. để chọn con vật nhanh nhất Câu 6 (Mức 3 - 0,5 điểm): Câu nào sau đây đặt dấu phẩy thích hợp? A. Vào ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, người dân Việt Nam từ khắp miền đất nước đổ về Đền Hùng. B. Vào ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, người dân Việt Nam từ khắp miền đất nước, đổ về Đền Hùng. C. Vào ngày Giỗ Tổ Hùng Vương người dân Việt Nam, từ khắp miền đất nước, đổ về Đền Hùng. Viết vào giấy kiểm tra câu trả lời cả các câu hỏi số 7 đến câu hỏi số 10 Câu 7 (Mức 2 - 0,5 điểm): Ghi lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” trong câu: "Ở giữa khu rừng, mọi người trò chuyện vui vẻ." Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu” là: .. Câu 8 (Mức 3 - 0,5 điểm): Ghi lại sự vật được nhân hóa trong câu: “Chị mưa xuân nhẹ nhàng tưới từng giọt nước mát lành xuống từng gốc cây, từng luống hoa đang khoe sắc thắm” Sự vật được nhân hóa là: .. Câu 9 (Mức 4 - 1 điểm): Đặt câu có cụm từ “Bằng gì?” Câu 10 (Mức 4 - 1 điểm): Em viết lại nội dung của bài? II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: (4 điểm Nghe viết bài "Nghệ nhân Bát Tràng" (SGK TV3 tập 2 trang 140) 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. 2
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 I. Đọc hiểu- Luyện từ và câu (6 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức M1 M1 M2 M1 M1 M3 M2 M3 M4 M4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 Đáp án D A C C C A Câu 7: Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu” là: Ở giữa khu rừng Câu 8: Sự vật được nhân hóa là: Mưa xuân Câu 9: HS tự đặt câu VD: Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực. Câu 10: Bài văn nói về cảnh đẹp của mùa xuân. II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: (4 điểm) 15-20 phút * Nghe viết bài "Nghệ nhân Bát Tràng" (SGK TV3 tập 2 trang 140) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát, đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường, chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn : Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý sau: * Gợi ý: Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì? Buổi diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào? Em cùng xem với những ai? Buổi diễn có những tiết mục nào? Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy? + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm 3
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II LỚP 3 - NĂM HỌC 2018 - 2019 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng số điểm 1 2 3 4 1. Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 4 - Xác định được hình ảnh, nhân vật chi tiết trong bài đọc. - Hiểu ý chính của đoạn văn. Số điểm 1 0,5 1 2,5 - Giải thích được chi tiết đơn giản bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin. 2. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 2 1 2 1 6 - Nhận biết từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm. - Mở rộng vốn từ: + Từ ngữ về gia đình. + Từ ngữ về họ hàng + Từ ngữ về trường học. + Từ ngữ về cộng đồng. + Từ ngữ về quê hương. + Từ địa phương + Từ ngữ về các dân tộc. + Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Số điểm 1 0,5 1 1 3,5 + Từ ngữ về nghệ thuật. + Từ ngữ về lễ hội. + Từ ngữ về thể thao. - Nhận biết câu theo mẫu: Ai là gì? Ai làm gì?, Ai thế nào? - Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Ở đâu?, Để làm gì?, Bằng gì? Vì sao? 4
- - Biết cách sử dụng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu hai chấm. - Nhận biết biện pháp nhân hóa trong bài học và trong lời nói. Tổng Số câu 4 2 2 2 10 3. Chính tả: - HS viết chính tả 70 chữ trong 14 - 4 điểm 15 phút. 4. Tập làm văn: Thực hành viết được một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một buổi 6 điểm biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. 5
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II LỚP 3 - NĂM HỌC 2018-2019 Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 (vận (nhận (thông (vận TT Chủ đề dụng Tổng biết) hiểu) dụng) nâng cao) TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 3 Đọc hiểu 1 nội dung Câu số 1, 2 3 văn bản Điểm 1 0,5 1,5 Kiến Số câu 2 1 1 1 2 7 thức 2 Câu số 4,5 7 6 8 9,10 tiếng Việt Điểm 1 0,5 0,5 0,5 2đ 4,5 Số câu 4 2 1 1 2 10 Tổng Số điểm 2 1 0.5 0.5 2 6 6

