Đề kiểm tra Tiếng Việt 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_tieng_viet_2_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_truong.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- Họ và tên: ..............................................................Lớp: 2A.......... Giáo viên coi: ................................................................................. SỐ PHÁCH BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2018-2019 DÀNH CHO HỌC SINH HÒA NHẬP SỐ PHÁCH (Thời gian làm bài 75 phút) Điểm Giáo viên nhận xét ( Ghi rõ họ tên ) Đọc ... Viết Chung To Hiểu Chung .. .. I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (6 điểm) BÀ CHO Bà ơi! Cháu biết cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần ra sân, bà nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời còn trẻ. Rồi bà rửa, bà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi các cháu đến bà cho. Bà ơi, sấu bà muối hơi mặn một tí, nhưng ngon lắm bà ạ. Cháu ăn sấu bà cho, cháu cứ ứa nước mắt ra. Không phải tại sấu chua đâu, mà tại cháu yêu bà. Sau này lớn lên, cháu biết lấy gì đền đáp lại tấm lòng thương cháu của bà? Bà ơi! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu. Cháu cảm ơn bà nhiều lắm. Cháu yêu bà! (Theo Vũ Tú Nam) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. (Mức 1) Bà của bạn nhỏ ra sân nhặt sấu rụng vào lúc nào? A. Sáng sớm B. Sau mỗi đêm mưa gió C. Sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió 1
- Câu 2. (Mức 2) Cây sấu do ai trồng, trồng từ lúc nào? A. Do chính tay bà trồng, từ thời bà còn trẻ B. Do ông trồng từ thời xa xưa C. Do bà trồng, từ thời bà còn đi học Câu 3. (Mức 2) Bạn nhỏ chia ô mai sấu bà làm cho những ai? A. Bạn học cùng lớp B. Bố, mẹ, anh trai bạn nhỏ C. Những người bạn trong xóm Câu 4. (Mức 1) Trong câu: “Không phải tại sấu chua đâu, mà tại cháu yêu bà”. Từ “chua” thuộc loại từ nào dưới đây? A. Từ chỉ sự vật B. Từ chỉ hoạt động C. Từ chỉ đặc điểm Câu 5. (Mức 2) Ghi lại cặp từ trái nghĩa trong câu sau : “Những nụ hoa bé nhỏ giờ đã thành những bông hoa nở to, xòe ra rạng rỡ trong nắng sớm ” Cặp từ trái nghĩa là : II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) (4 điểm) Bài viết: Việt Nam có Bác (trang 109 – Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2) 2. Tập làm văn: 6 điểm Viết một đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu) nói về mùa hè. 2
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT- NĂM HỌC 2018 - 2019 I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 (Mức 1) (Mức 2) (Mức 2) ( Mức 3) (Mức 1) (Mức 3) (0,5 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) C A B D C B Câu 7 (Mức 4) (0, 5 điểm) Bạn nhỏ trong đoạn văn rất yêu bà, biết ơn bà. Câu 8 (Mức 4) (0, 5 điểm) Khi nào bà lại lần ra sân nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu? (Bao giờ, Lúc nào ?) Câu 9 (Mức 2) (0, 5 điểm) Cặp từ trái nghĩa là: bé nhỏ – to II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Bài viết: Việt Nam có Bác (trang 109 – Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2) (4 điểm) Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 4 điểm. - Mỗi lỗi sai trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) nói về mùa hè (6 điểm) - Viết đủ số lượng câu, đúng chủ đề. - GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của đoạn văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5; 1; 1,5..... đến 6 điểm) Toàn bài chữ xấu, bẩn trừ 1 điểm. 4
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II LỚP 2 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 2 1 1 5 ĐỌC HIỂU 1 Câu số 1 2,3 4 7 VĂN BẢN Điểm 0,5đ 2đ 1đ 0,5đ 4đ KIẾN Số câu 1 1 1 1 4 THỨC 2 Câu số 5 9 6 8 TIẾNG VIỆT Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2đ Tổng số câu 2 3 2 2 9 Tổng số điểm 1đ 2,5đ 1,5đ 1đ 6đ 5
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II LỚP 2 - NĂM HỌC 2018 - 2019 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng số điểm 1 2 3 4 1. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số câu 1 2 1 1 5 chi tiết trong bài đọc. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản Số điểm 0,5 2 1 0,5 4 bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết các loại từ đã học: sự Số câu 1 1 1 1 4 vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất. - Mở rộng vốn từ: + Từ ngữ về các mùa + Từ ngữ về chim chóc + Từ ngữ về muông thú + Từ ngữ về sông biển + Từ ngữ về cây cối + Từ ngữ về Bác Hồ - Nhận biết câu theo mẫu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 2 - Biết đặt và trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì ) Là gì? Làm gì? Thế nào? - Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?, Ở đâu?, Vì sao?, Để làm gì? 6
- - Biết cách sử dụng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Tổng Số câu 2 3 2 2 9 Số điểm 1 2,5 1,5 1 6 3. Chính tả: - HS viết chính tả nghe đọc với 1 4 điểm đoạn văn khoảng 60 chữ trong 14 - 15 phút. 4. Tập làm văn: HS viết một đoạn văn từ 5 – 7 câu: + Nói về mùa hè + Nói về cảnh biển buổi sáng 6 điểm + Về ảnh Bác Hồ 7

