Đề kiểm tra học kì II Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

doc 4 trang Minh Huy 29/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_tieng_viet_lop_3_de_so_2_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Tiếng Việt Lớp 3 - Đề số 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Ong xây tổ Các em hãy xem kìa, một bầy ong xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi như cái mành mành. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để những chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước. Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã được xây xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. Cả đàn ong trong tổ là một khối hòa thuận. ( Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8) Câu 1: (Mức 1 - 0,5 điểm) : Bầy ong xây tổ trong bao lâu? a. Vài ba tháng b. Vài ba năm c. Nhiều năm Câu 2: (Mức 2 - 0,5 điểm) Trong bài văn trên, những loài ong nào tham gia xây tổ? a. Ong bò vẽ b. Ong thợ trẻ, ong thợ già, ong non c. Ong thợ, ong non Câu 3: (Mức 2 - 0,5 điểm) Bầy ong làm việc như thế nào? a. Chúng bám vào nhau thành từng chuỗi như mành mành. b. Ong thợ trẻ lấy sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành chất đặc biệt để xây nhà.
  2. c. Ong thợ già, ong non dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 4: (Mức 2 - 0,5 điểm) Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong đã được xây xong? a. Một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. b. Một tòa lâu đài nguy nga, lộng lẫy, đầy màu sắc. c. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn, đáng yêu với nhiều cửa sổ. Câu 5: (Mức 3 - 1 điểm): Viết lại câu văn nào khen cách làm việc của bầy ong? Câu 6: (Mức 4 - 1 điểm) Qua việc ong xây tổ, em thấy ong có những đức tính nào? Câu 7: (Mức 1 - 0,5 điểm) Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” trong câu sau: Con đường làng trở nên lầy lội vì tối qua trời mưa. a. Trời mưa. b. Vì tối qua trời mưa. c. Con đường làng trở nên lầy lội. Câu 8: (Mức 2 - 0,5 điểm): Trong câu: “Những chú ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp.” tác giả đã nhân hóa những con ong bằng cách nào? a. Dùng vốn từ chỉ hoạt động của người b. Gọi các chú ong bằng vốn từ dùng để gọi người. c. Bằng cả hai cách trên. Câu 9: (Mức 3 – 1 điểm): Viết một câu có hình ảnh nhân hóa nói về đồ dùng học tập của em. ......................................................................................................................... II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: ( 4 điểm ) Nghe - viết bài: “Quà của đồng nội” (Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 127). Từ khi đi qua những cánh đồng... đến chất quý trong sạch của trời . 2. Tập làm văn: (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
  3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 60 - 70 tiếng /phút); 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm - 30 phút) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Mức M1 M2 M1 M2 M3 M4 M1 M2 M3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0.5 0,5 1 Đáp án a b d a b c Câu 5: Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. Câu 6: Qua việc ong xây tổ, em thấy ong có những đức tính chăm chỉ, đoàn kết, có kỉ luật, tiết kiệm. Câu 9: HS tự viết câu có hình ảnh nhân hóa. VD: Anh bút chì là người bạn thân thiết của em trong học tập. II. Kiểm tra viết 1. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát, đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh viết được đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc. + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý sau: * Gợi ý:
  4. - Người ấy là ai? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em? - Công việc hằng ngày của người ấy là gì? - Người đó làm việc như thế nào ? - Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người? - Em có thích làm công việc như người ấy không? + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm. ****************************************************************