Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_4_nam_hoc_2020_2021_truong_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HÒA NHẬP Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020 - 2021 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: CHIỀN CHIỆN BAY LÊN Đã vào mùa thu Đám cỏ may đã hết cái thời hoa giăng một dải tím ngắt mặt đê, cỏ đã vào quả để lại những chấm bạc có đuôi nhọn như kim, găm vào đầy hai ống quần, mỗi khi ai sơ ý đi qua lối cỏ. Chim chiền chiện vẫn lang thang kiếm ăn trong các bụi cỏ may già, trên đồng, trên bãi. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp. Trông dáng vẻ của chiền chiện như thể một kị sĩ đồng xưa bị tội ở trên trời, nên Thượng đế đã hóa phép ẩn mình trong kiếp chim bé nhỏ. Chiều thu buông xuống dần. Đó là lúc chim cũng kiếm ăn no nê, trên bãi, trên đồng. Từ một bờ sông, bỗng một cánh chiền chiện bay lên. Thoạt đầu như một viên đá ném vút lên trời. Nhưng viên đá ấy như có một sức thần không rơi xuống, nó cứ lao vút, lao vút mãi lên chín tầng mây Chiền chiện bay lên đấy! Theo với tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống một tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa đến tinh tế. Giọng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản Chim gieo niềm yêu đời vô tư cho những người lam lũ trên mặt đất. Lúc ấy, trên cánh đồng, vẫn người nào việc ấy. Người làm cỏ vẫn làm cỏ, người xới xáo vẫn xới xáo, người cày cuốc vẫn cày cuốc Nhưng tiếng chim hồn hậu đang nhập lặng lẽ vào tâm hồn họ. Đến như tôi, một cậu bé chăn trâu bảy, tám tuổi đầu cũng mê đi trong tiếng hót chiền chiện giữa chiều mà bầu trời, mặt đất, hồn người đều trong sáng Tiếng chim là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất. Chiền chiện đã bay lên và đang hót. (Theo Ngô Văn Phú) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1. (Mức 1 - 1 điểm) Viết thêm từ còn thiếu vào câu văn sau: Chim chiền chiện vẫn lang thang kiếm ăn trong
- Câu 2. (Mức 1 - 1 điểm) Hình dáng chim chiền chiện có đặc điểm gì khác chim sẻ? A. Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh B. Áo màu đồng thau, đốm đậm, đốm nhạt, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp. C. Áo màu đồng thau, chân cao và mập, đầu thon. D. Áo màu nâu sồng, chân cao và thon, đầu rất đẹp. Câu 3. (Mức 2 - 1 điểm) Chim chiền chiện hót khi nào? A. Khi chiều buông xuống C. Khi đã kiếm ăn no nê B. Trước khi đi kiếm mồi D. Trong lúc bay lên không trung Câu 4. (Mức 2 - 1 điểm) Khi nghe tiếng chiền chiện hót, người dân trên cánh đồng làm gì? A. Người làm cỏ vẫn làm cỏ, người xới xáo vẫn xới xáo, người cày cuốc vẫn cày cuốc. B. Người dân ngồi nghỉ ngơi trên bờ ruộng. C. Người dân ngồi nghe tiếng chim hót. D. Người dân thôi làm việc và ra về. Câu 5. (Mức 3 - 0,5 điểm) Tác giả miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện thế nào? Câu 6. (Mức 1 - 1 điểm) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng. Bộ phận nào là vị ngữ của câu: “Chiền chiện đã bay lên và đang hót.”? A. Chiền chiện B. Bay lên C. đang hót D. đã bay lên và đang hót. Câu 7. (Mức 2 - 1 điểm) Chọn từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B A B a. sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết 1. chí hướng trong hành động, không lùi bước trước khó khăn. 2. nghị lực b. ý muốn đạt mục đích cao đẹp trong cuộc sống. 3. quyết chí c. hết sức đúng, hết sức có lí 4. chí lí d. có chí và quyết làm bằng được. Câu 8. (Mức 3 - 0,5 điểm) Tìm và ghi lại danh từ, động từ, tính từ trong câu văn sau: Chim chiền chiện vẫn lang thang kiếm ăn trong các bụi cỏ may già, trên đồng, trên bãi. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết ) (2 điểm): Bài “Kéo co”/155 (Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn từ: “Làng Tích Sơn ...... thắng cuộc.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 4 HÒA NHẬP Năm học 2020 - 2021 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Mức 1 1 2 2 3 1 2 3 Điểm 1 1 1 1 0,5 1 1 0,5 B A. S ; C. Đ A D 1 - b ; 3 - d Đáp án B. S ; D. Đ 2 - a ; 4 - c Câu 1: (Mức 1 - 1 điểm) các bụi cỏ may già, trên đồng, trên bãi. Câu 5: (Mức 1 - 1 điểm) - Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa đến tinh tế. Giọng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản. Câu 8: (Mức 3 - 0,5 điểm) - Danh từ: Chim, chiền chiện, bụi, cỏ may, đồng, bãi. - Động từ: lang thang, kiếm ăn - Tính từ: già B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn (8 điểm) 2.1. Phần mở bài (2 điểm): Giới thiệu được câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật trong câu chuyện. 2.2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (3 điểm) Biết đóng vai nhân vật kể được câu chuyện theo trình tự hợp lí có nhân vật, sự việc, cốt truyện, xưng hô đúng. - Kĩ năng (1 điểm) Câu văn ngắn gọn, lời kể tự nhiên, chân thật - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, chân thật 2.3. Phần kết bài (2 điểm) Nêu được cảm nghĩ của người kể với câu chuyện. * Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm:
- - Viết được bài văn kể chuyện, đảm bảo nội dung, bố cục - 6 điểm. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ - 1 điểm. - Biết lồng cảm xúc trong câu văn - 1 điểm 2.4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; ..

