Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_3_de_4_nam_hoc_2020_2021_tru.doc
3. MA TRAN - KIEN THUC MON TIENG VIET 3-HKI-20-21.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Rừng mùa xuân Trời xuân chỉ hơi lạnh một chút vừa đủ để giữ một vệt sương mỏng như chiếc khăn voan hờ hững vắt trên sườn đồi. Rừng hôm nay như một ngày hội của màu xanh, màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt, dày mỏng khác nhau. Những mầm cây bụ bẫm còn đang ở màu nâu hồng chưa có đủ chất diệp lục để chuyển sang màu xanh. Những chiếc lá cời non mới thoáng một chút màu xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng. Những chiếc lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa màu xanh ngọc thạch với những chùm hoa nhỏ li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngoã non tơ như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ. Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao (Ngô Quân Miện) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 7) Câu 1. (Mức 1 - 0,5 điểm): Bài văn trên miêu tả cảnh rừng vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân B. Đầu mùa hè. C. Cuối mùa đông. Câu 2. (Mức 2 - 0,5 điểm): Màu sắc nào được nhắc đến nhiều nhất trong bài? A. Màu xanh B. Màu nâu hồng C. Màu nâu vàng. Câu 3. (Mức 2 - 0,5 điểm): Loại lá nào dưới đây không được miêu tả trong bài? A. Lá đa B. Lá bàng. C. Lá dâu da. Câu 4. (Mức 2 - 0,5 điểm): Những tán lá già của cây quéo có màu gì? A. Xanh non tơ. B. Xanh sẫm. C. Xanh ngọc thạch Câu 5. (Mức 3 - 1 điểm): Viết 1 câu có hình ảnh so sánh có trong bài. ..................................................................................................................................... Câu 6: ( Mức 4 -1 điểm): Qua đoạn văn trên tác giả miêu tả cảnh sắc rừng mùa xuân thế nào?
- ................................................................................................................................... Câu 7. (Mức 1 - 0,5 điểm): Dòng nào nêu đúng các từ chỉ đặc điểm: A. lớn, buồn, khao khát, giữa, xảy ra, tin B. lớn, xinh đẹp, cao xa, cao. C. lớn, lăn, xinh đẹp, cao xa, ước mơ Câu 8. (Mức 2 - 0,5 điểm): Ghi lại chữ cái trước câu ở cột A với số ở cột B để có câu theo mẫu phù hợp. A B a. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng 1. Ai - là gì? cảm. b. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để 2. Ai - thế nào? quét nhà, quét sân. c. Mẹ em là công nhân. 3. Ai - làm gì? Câu 9. (Mức 3 - 1 điểm): Viết 1 câu có sử dụng biện pháp so sánh: ............................................................................................................................... B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm) Học sinh viết bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” (SGK TV3 - tập 1- trang 51) Đoạn từ đầu.... đến dài và hẹp. 2. Tập làm văn (6 điểm) Viết đoạn văn 7-10 câu kể về người hàng xóm mà em yêu quý.
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 60 - 70 tiếng /phút); 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm - 30 phút) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Mức M1 M2 M2 M2 M3 M4 M1 M2 M3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 Đáp án A A B B B a-2, b-3, c- 1 Câu 5: VD: Những chiếc lá ngoã non tơ như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ. Câu 6: Tác giả miêu tả cảnh sắc mùa xuân đẹp tinh khiết và giàu sức sống. Câu 9: Mặt trăng tròn như quả bóng. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả: (4 điểm) 15-20 phút - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày đoạn văn đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II. Tập làm văn: (6 điểm) 25 - 30 phút Học sinh kể được những điều em biết về người hàng xóm mà em yêu quý. - Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? - Người đó làm nghề gì? - Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
- - Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

