Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_3_de_2_nam_hoc_2020_2021_tru.doc
3. MA TRAN - KIEN THUC MON TIENG VIET 3-HKI-20-21.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIÊNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Rừng hồi xứ Lạng Buổi sáng, mọi người ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Những cơn gió sớm đẫm mùi hồi từ các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào cánh đồng Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng trên biên giới, ào xuống Cao Lộc, Chi Lăng. Sông Kì Cùng đã nhạt hết màu đục đỏ bối rối suốt mùa lũ, bây giờ con sông bỗng ủ mùi thơm trong vắt lượn quanh co khắp đất Lạng Sơn vào mùa hồi chín. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành. Nắng nhạt đọng lại, các khe, các hang rỗng trong núi cũng ẩm ướt mùi hồi. ( Tô Hoài) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng( từ câu 1 đến câu 4, câu 7, câu 8) Câu 1. (Mức 1- 0,5 điểm): Những từ nào đã được sử dụng để tả mùi thơm của hương hồi ? A. ngào ngạt B. sực nức C. thơm ngát Câu 2. (Mức 2- 0,5 điểm): Câu văn nào tả sự yêu thích hương hồi của mọi người ? A. Buổi sáng, mọi người ra đường. B. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. C. Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Câu 3. (Mức 2- 0,5 điểm): Để tả rừng hồi vào mùa quả chín, tác giả tập trung làm nổi bật điều gì ? A. Tả sức sống của cây hồi. B. Tả hương thơm và sự lan tỏa của mùi hương hồi.
- C. Tả màu sắc của quả hồi. Câu 4. (Mức 2 - 0,5 điểm): Trong bài văn, các từ tả mùi hồi lan tỏa theo gió (xôn xao xuống, tràn vào, lùa lên, ào xuống) và nhiều tên đất được nhắc lại nhiều lần nhằm mục đích gì ? A. Tả sự lan rộng của hương hồi. B. Ca ngợi sức mạnh của gió. C. Giới thiệu các vùng đất của Lạng Sơn. Câu 5. ( Mức 3-1 điểm): Viết lại 1 câu văn có hình ảnh hình ảnh so sánh có trong bài. . Câu 6. Mức 4-1 điểm): Đoạn văn trên tập trung miêu tả gì ? . Câu 7. (Mức 1- 0,5 điểm): Câu nào sau đây dấu phẩy được đặt đúng vị trí. A. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. B. Một lát thuyền, vào gần một đám sen. C. Một lát thuyền vào gần, một đám sen. Câu 8. (Mức 2 - 0,5 điểm): Câu “Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.” Thuộc kiểu câu nào ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 9. (Mức 3 - 1 điểm): Đặt 1 câu theo mẫu câu: Ai là gì? về chủ đề nhà trường. II. Kiểm tra viết(10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) Nghe - viết bài "Chú sẻ và bông hoa bằng lăng" Đoạn từ đầu ...đã qua (SGK TV3 tập 1 trang 26) 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết đoạn văn 7-10 câu kể về ngày đầu tiên đi học.
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 60 - 70 tiếng /phút); 1 điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm - 30 phút) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Mức M1 M2 M2 M2 M3 M4 M1 M2 M3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 Đáp án A B B A A C Câu 5: Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Câu 6: Đoạn văn trên tập trung miêu tả hương thơm của cây hồi. Câu 9: HS tự đặt câu: VD: Em là học sinh lớp 3. Bạn Lan là học sinh siêng năng. II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: (4 điểm) 15 - 20 phút * Nghe viết bài "Chú sẻ và bông hoa bằng lăng" (SGK TV3 tập 1 trang 26) - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày bài viết đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường, chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn: Học sinh kể được những điều em biết về ngày đầu tiên đi học.
- - Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? - Thời tiết hôm đó như thế nào? - Ai dẫn em tới trường? - Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? - Buổi học đã kết thúc như thế nào? - Cảm xúc của em về buổi học hôm đó? + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm *******************************************************************

