Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 3 trang Minh Huy 29/10/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_tieng_viet_3_de_1_nam_hoc_2020_2021_tru.docx
  • doc3. MA TRAN - KIEN THUC MON TIENG VIET 3-HKI-20-21.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Năm học 2020 - 2021 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Đại bàng và gà Bên sườn núi có một tổ chim đại bàng. Trong tổ có bốn quả trứng lớn. Một trận động đất xảy ra làm rung chuyển ngọn núi, một quả trứng đại bàng lăn xuống và rơi vào ổ gà dưới chân núi. Một ngày kia, trứng nở ra một chú đại bàng con xinh đẹp, nhưng buồn thay chú chim nhỏ được nuôi lớn như một con gà. Chẳng bao lâu sau, đại bàng cũng tin nó chỉ là một con gà nhưng tâm hồn nó vẫn khao khát một điều gì đó cao xa hơn. Một hôm, đang chơi đùa trong sân, đại bàng nhìn lên trời và thấy những chú chim đại bàng đang sải cánh bay cao giữa bầu trời. “Ôi ! – Đại bàng kêu lên – Ước gì tôi có thể bay như những con chim đó”. Bầy gà cười ầm lên: “Anh không thể bay với những con chim đó được. Anh là một con gà mà gà thì không biết bay”. Đại bàng tiếp tục ngước nhìn gia đình thật sự của nó, mơ ước có thể bay cao cùng họ. Mỗi lần đại bàng nói ra mơ ước của mình, bầy gà lại bảo đó là điều không thể xảy ra. Cuối cùng đại bàng đã tin lời của bầy gà. Nó không ước mơ nữa và tiếp tục sống như một con gà cho đến lúc chết. ( Theo Hạt cát kều ) Ghi lại đáp án đúng cho các câu hỏi (từ câu 1 đến câu 4, câu 7, câu 8) Câu 1. (Mức 1 - 0,5 điểm): Sau khi rơi vào ổ gà, đại bàng được nuôi như thế nào ? A. Như một con gà B. Như một con đại bàng C. Vừa như một con gà, vừa như một con đại bàng Câu 2. (Mức 2 - 0,5 điểm): Đại bàng tin vào điều gì và mơ ước điều gì ? A. Tin rằng nó là một con đại bàng và mơ ước được bay cao. B. Tin rằng nó là một con gà và muốn sống dưới mặt đất bình thường như một con gà. C. Tin rằng nó là một con gà nhưng vẫn mơ ước được bay cao.
  2. Câu 3. (Mức 2 - 0,5 điểm): Vì sao đại bàng không mơ ước bay cao nữa ? A. Vì nó nhận ra rằng bay cao cũng chẳng có gì thú vị. B. Vì nó tin vào lời của bầy gà và cho rằng điều đó không thể thực hiện được. C. Vì nó đã thử bay và nhận ra rằng mình không thể bay được. Câu 4. (Mức 2 - 0,5 điểm): Theo em, vì sao đại bàng không thực hiện được mơ ước của mình ? A. Vì đại bàng đã mơ ước một điều viển vông, không thể thực hiện được. B. Vì có nhiều kẻ cản trở, không cho đại bàng thực hiện mơ ước đó. C. Vì đại bàng không tin vào khả năng của mình và đã từ bỏ ước mơ. Câu 5: (Mức 3 - 1 điểm): Tìm và viết lại một câu thuộc mẫu câu Ai thế nào ? có trong bài. ............................................................................................................................. Câu 6. (Mức 4 - 1 điểm): Em rút ra điều gì sau khi đọc bài văn này ? Câu 7. (Mức 1-0,5 điểm ): Tiếng “ước” có thể kết hợp được với những tiếng nào dưới đây tạo thành từ ? A. Mơ, ao, muốn. B. Thích, ao, muốn. C. Mơ, nguyện, thích. Câu 8. (Mức 2- 0,5 điểm): Ghi lại chữ cái ở cột A với số trước ý cột B để có câu theo mẫu phù hợp. A B a. Cô bé ấy là học sinh lớp 3. 1. Ai - làm gì? b. Chúng tôi đang tiến về miền Đất đỏ - quê hương chị Sáu. 2. Ai - thế nào? c. Người đàn ông rất tốt bụng. 3. Ai - là gì? Câu 9. (Mức 3 -1 điểm): Viết một câu theo mẫu Ai làm gì ? Về chủ đề gia đình. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả ( Nghe – viết )(4 điểm) HS viết bài “Ông ngoại” Từ đầu đến những chữ cái đầu tiên./SGK TV tập 1/34. 2. Tập làm văn (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7-10 câu về một cảnh đẹp của quê hương đất nước.
  3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - H đọc to rõ ràng, trôi chảy, diễn cảm, ngắt nghỉ đúng chỗ, trả lời đúng câu hỏi - Tuỳ theo mức độ đọc bài và trả lời câu hỏi của H mà GV cho điểm phù hợp II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Mức M1 M2 M2 M2 M3 M4 M1 M2 M3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 Đáp án A C B B A 3-a 1-b 2-c Câu 5: Chú đại bàng con rất xinh đẹp. Câu 6: Mỗi người đều có ước mơ và phải quyết tâm thực hiện ước mơ đó. Câu 9: Học sinh tự đặt các câu theo ý thích. VD: Mẹ em đang nấu cơm. B. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN (10 điểm) I. Chính tả: (4 điểm) 15-20 phút - Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày bài viết đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường-chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II. Tập làm văn: (6 điểm) 25-30 phút Học sinh kể về một cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Cảnh đẹp đó ở nơi nào? - Nơi đó có những cảnh đẹp gì? - Cảnh đẹp đó gợi cho em những suy nghĩ gì? + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm