Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Minh Huy 30/10/2025 41
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_1_nam_hoc_2022_2023_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN Nội dung- Câu hỏi Đề kiểm tra Học kỳ I Môn Tiếng Việt - Lớp 1 Năm học 2022 - 2023 1. Ma trận nội dung Kiểm tra học kì 1: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch Số câu Số điểm Kiến thức-Kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các vần đã học Số câu 01 trong kì I, phân biệt được các âm, 01 vần khó. - Phân biệt cách viết bắt đầu bằng: c và k, g và gh, ng và ngh. 1,0 Số điểm 1,0 - Biết điền từ, cụm từ có nghĩa phù hợp để hoàn thành câu 2. Đọc hiểu: - Hiểu nội dung đoạn văn ngoài Số câu 01 01 01 01 SGK dài 35 – 40 tiếng. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung cơ bản của văn bản dựa vào Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 gợi ý hỗ trợ. Tổng Số câu 01 01 01 0 2 01 Số điểm 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0
  2. 2. Ma trận câu hỏi kiểm tra: STT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu 01 01 Kiến thức 1 Tiếng Việt Câu số 3 Số câu 01 01 02 Đọc hiểu 2 văn bản Câu số 1 2 Tổng số câu 01 01 01 03
  3. Họ và tên: .............Lớp 1A: .. Số phách: Giám thị coi thi: .......................SBD . Thứ ..ngày .. tháng năm 2022 BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Số phách: Môn: Tiếng Việt Lớp 1. Năm học 2022 - 2023 Thời gian: 60 phút Điểm Giáo viên nhận xét (Ghi rõ họ tên) Đọc Chính KT TV Chung To Hiểu tả ĐỀ BÀI I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (2 điểm) Ngày đầu năm mới Ngày đầu năm mới, bé và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Câu 1. (Mức 1) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng a) Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu? A. Đi đến công viên B. Đi đến trường học C. Đi đến nhà ông bà b) Bé mê nhất thứ gì ở nhà ông bà? A. Đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm B. Cây đào C. Kẹo bánh Câu 2. (Mức 3) Viết câu tả nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng .
  4. II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (Tập chép): (2 điểm) Chép lại câu sau: Từ sáng sớm, chú gà trống đã dậy gáy vang khắp xóm làng. B 2. Bài tập: (1 điểm) Câu 3. (Mức 2) a. Điền vào chỗ trống ng hay ngh? ..ăn nắp .iêm trang b) Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho thành câu: A B Lớp em tham gia nuôi lợn siêu trọng. Cặp sách là người bạn thân của em.
  5. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Năm học: 2022 - 2023 I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC 1. Đọc to (5 điểm) - Tốc độ đọc tối thiểu: 20 tiếng/1 phút - Mức độ đọc: Đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu (2 điểm): Câu 1 2 Mức 1 1 Điểm 1 1 Đáp án a. C xinh đẹp và ấm cúng. b. A II. KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ 1. Viết chính tả (Tập chép) bài: (2 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa: 1 điểm (Nếu viết đúng kiểu chữ thường chưa đúng cỡ: 0,5 điểm) - Tốc độ viết đảm bảo (tốc độ tối thiểu: 1 chữ/ 1 phút): 0,5 điểm (Bỏ sót 1- 2 tiếng: 0,25 điểm; Bỏ sót hơn 2 tiếng: 0 điểm) - Trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm (Chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm) 2. Bài tập (1điểm) Câu 3. (Mức 2) a. Điền vào chỗ trống ng hay ngh? ngăn nắp nghiêm trang b) Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho thành câu: Lớp em tham gia nuôi lợn siêu trọng. Cặp sách là người bạn thân của em. - Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm - Nối đúng mỗi câu được 0,25 điểm
  6. Nội dung kiểm tra đọc thành tiếng (HS bốc thăm và đọc 1 trong các đoạn sau) Đoạn 1: Tết Trung thu Đón Tết Trung thu, nhà nào cũng lo sắm đồ chơi và quả bày cỗ. Đồ chơi Trung thu có đèn ông sao, đèn kéo quân, mặt nạ, .... Mâm cỗ Trung thu có nhiều thứ quả như quả ổi, hồng, chuối, bưởi, .... Đoạn 2: Mùa thu đến Mùa thu đã đến. Cây cối như mặc áo mới. Cúc nở rực rỡ. Na, ổi, gấc lúc lỉu quả. Gió hiu hiu thổi làm cho lá cây xào xạc. Cứ độ này, mẹ lại mua áo mới cho em đi học. Đoạn 3: Diều hâu Diều hâu có bộ lông màu nâu vàng, sải cánh dài. Vào mùa đông, diều hâu bay về sống ở miền Bắc, trên các cánh đồng, làng mạc ven sông. Chúng hay bay lơ lửng giữa không trung để tìm kiếm mồi. Đoạn 4: Mùa quả chín Nghe ve kêu râm ran, Nga nhớ mùa quả chín ở quê nhà. Nga nhớ mùi vị thơm ngon của mít chín, vị ngọt lịm của chùm vải thiều. Nga nhớ cả vị chua chua, ngọt ngọt của quả muỗm đầu mùa. Đoạn 5: Mưa như trút nước. Gà con ướt lướt thướt chạy theo mẹ tìm nơi ẩn nấp. Chỉ có ở bên mẹ, chúng mới cảm thấy yên tâm. Chúng chen nhau, nép vào cánh mẹ, nhìn nước mưa chảy thành hàng dưới mái gianh. Đoạn 6: Tập văn nghệ Sắp đến Ngày Nhà giáo Việt Nam, lớp em tập văn nghệ. Bạn lan biết nhiều bài hát. Bạn góp ý cho các bạn hát bài “Tìm bạn thân”. Chỉ sau mấy buổi tập, các bạn đã hát rất đều và hay.