Đề kiểm tra học kì I Khoa học + Lịch sử và Địa lí 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Khoa học + Lịch sử và Địa lí 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_lich_su_va_dia_li_4_nam_hoc_20.docx
MACHNOIDUNGKIENTHUCLSDLLOP4.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Khoa học + Lịch sử và Địa lí 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thứ ......ngày ......tháng . năm 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Khoa học lớp 4 năm học 2019 - 2020 (Thời gian làm bài: 35 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: . Lớp: . Giáo viên coi kiểm tra: ĐIỂM GIÁO VIÊN NHẬN XÉT - GHI RÕ HỌ TÊN .. Phần I: Trắc Nghiệm(khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) Câu 1: Viếtchữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai. Nước sạch luôn có sẵn trong tự nhiên. Nguồn nước là vô tận cứ việc dùng thoải mái. Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới sản xuất ra được nước sạch nên cần tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ môi trường. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để cho nhiều người khác được dùng nước sạch.
- Câu 2: Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? A. Ăn vừa phải B. Ăn theo khả năng C. Ăn dưới 300g muối D. Ăn trên 300g muối Câu 3: Chất đạm và chất béo có vai trò A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K B. Xây dựng và đổi mới cơ thể C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 4: Để phòng bệnh béo phì cần: A. Ăn ít. B. Giảm số lần ăn trong ngày. C. Rèn luyện thói quen ăn uống điều độ. D. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Câu 5 : Không khí có thành phần chính là A. Khí Ni-tơ B. Khí Ôxi và khí Hiđrô C. Khí Ôxi và khí Ni-tơ D. Khí Các - bô- níc và khí ni-tơ Câu 6: Vai trò chất béo là: A. Cung cấp năng lượng cần thiết và duy trì nhiệt độ cơ thể. B. Cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. C. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K. D. Xây dựng và đổi mới cơ thể Câu 7: Quá trình trao đổi chất là gì? Trong quá trình con người lấy ., , .. từ môi trường và thải ra môi trường những ., .. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất. Câu 8: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- A. Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau, vì vậy cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. B. Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng. C. Hàng ngày, chỉ cần ăn một số loại thức ăn mà ta thích là đảm bảo có sức khỏe tốt, không cần cầu kì thay đổi món ăn. D. Thay đổi món ăn vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Phần II: Tự Luận Câu 9:Tại sao nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi phải làm xa nguồn nước? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Câu 10: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Khoa học - Lớp 4 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 8 Mức 1 2 2 2 3 2 3 Đáp án S, S, Đ, Đ, Đ C D D C A A, B, C Điểm 1 1 1 1 1 1 1 Câu 7 (1 điểm) M2: Quá trình trao đổi chất là gì? Trả lời: Trong quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường ngững chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất. PHẦN II: TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 9: M3 Nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi phải làm xa nguồn nước để phân và chất thải không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước. Câu 10(1 điểm) M4: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât? Trả lời: Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thé được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- TRƯỜNG TH NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KHOA HỌC CUỐI NĂM- KHỐI 4 – Đề 1 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến câu thức, kĩ và số TN T TN TN TN TN năng TL TL TL TL điểm KQ L KQ KQ KQ KQ Số 1 7 2 1.Trao đổi câu chất ở Số người 1,0 1,0 2,0 điểm Số 2,3, 8 10 4 1 2.Dinh câu 6 dưỡng Số 3,0 1,0 1,0 4,0 1,0 điểm Số 4 1 3.Phòng câu bệnh Số 1,0 1,0 điểm Số 9 1 4. An toàn câu trong cuộc Số sống 1,0 1,0 điểm Số 5. Không câu khí Số 5 điểm Tổng Số 1 5 1,0 1
- câu Số 1,0 5,0 2,0 1,0 1,0 8,0 2,0 điểm 80 tỉ lệ 10% 50% 30% 10% 20% % UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- Thứ ......ngày ......tháng . năm 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Lịch sử và Địa lý lớp 4 năm học 2019 - 2020 (Thời gian làm bài: 35 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: . Lớp: . Giáo viên coi kiểm tra: ĐIỂM GIÁO VIÊN NHẬN XÉT - GHI RÕ HỌ TÊN .. PHẦN I. LỊCH SỬ:(5 ĐIỂM) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng (câu 1 và câu 2) Câu 1: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? a. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho c. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Trần Thủ Độ Quốc Tuấn b. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho d. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản chồng là Trần Cảnh. Câu 2: An Dương Vương đóng đô ở đâu ? a. Phong Châu (Phú Thọ) c. Hoa Lư (Ninh Bình)
- b. Cổ Loa (Hà Nội) d. Thăng Long (Hà Nội) Câu 3: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B thành câu hoàn chỉnh: A B a. Nghề chính của nhân dân ta 1. Gây hại mùa màng. b. Để phát triển nông nghiệp 2. Là trồng lúa nước. c. Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung 3. Phải chăm lo hệ thống tưới, tiêu. cấp nước nhưng cũng thường gây ra lũ lụt Câu 4: Điền vào chỗ chấm các từ ngữ: đánh trước, thế mạnh, đợi giặc cho thích hợp. Lý Thường Kiệt chủ trương: “Ngồi yên............................không bằng đem quân............................để chặn......................................của giặc”. Câu 5: Theo em, nguyên nhân nào nhà Trần được gọi là “Triều đại đắp đê” ? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. PHẦN II. ĐỊA LÍ (5 ĐIỂM) Khoanh vào chữ cái đặt trước các ý đúng (từ câu 1 đến câu 2): Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là: a. Người Mường. b. Người Kinh. c. Người Tày.
- Câu 2: Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là: a. Thái, Mông, Dao c. Kinh b. Ba – na, Ê – đê, Gia – rai. d. Tày, Nùng Câu 3:Điền Đ trước ý đúng, S trước ý sai khi về đồng bằng Bắc Bộ ? a. Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển. b. Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đồng bằng Bắc Bộ. c. Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều thác ghềnh. d. Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước. Câu 4: Điền thêm từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh nội sau: Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng châu thổ lớn.................................. của nước ta. Đồng bằng có bề mặt khá............................và nhiều........................................................................... ...........................................,ven các sông có đêđể..................................................................... Câu 5: Vì sao nói Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học hàng đầu ở nước ta ? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ. LỚP 4
- ---------------------------------------- Lịch sử Câu 1 2 3 4 5 Mức 1 1 2 2 3 Điểm 1 1 1 1 1 Đáp án d b a -2, b-3, c-1 Địa lí Câu 1 2 3 4 5 Mức 1 1 2 3 4 Điểm 1 1 1 1 1 Đáp án b b Đ, Đ, S, S PHẦN I. LỊCH SỬ (5ĐIỂM) Câu 4: Thứ tự các từ cần điền: đợi giặc, đánh trước, thế mạnh. Câu 5Nhà Trần được gọi là “Triều đại đắp đê”: - Nhà Trần đặt ra chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. - Nhà Trần huy động nhân dân cả nước vào việc đắp đê, sửa đê và bảo vệ đê. - Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê. PHẦN I. ĐỊA LÍ (5ĐIỂM) Câu 4: thứ hai, bằng phẳng, sông ngòi, ngăn lũ. Câu 5: Vì: - Đây là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. - Có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, học viện hàng đầu nước ta. - Hà Nội có nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện.
- MA TRẬN NỘI DUNG ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC MÔN LS + ĐL CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 4 NĂM HỌC 2019 – 2020
- Số Mạch kiến thức, kĩ câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Buổi đầu dựng nước Số và giữ nước (Khoảng 2 câu 2 700 năm TCN đến năm 179 TCN) Câu 1,2 số Số 2đ điểm 2đ Nước Đại Việt thời Lí Số (Từ năm 1009 đến 1 câu 1 1 1 năm 1226) Câu số 4 5 Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ Số câu Nước Đại Việt tời 1 1 Trần (Từ năm 1226 đến năm 1400) Câu 3 số
- Số 1đ 1đ điểm Số 2 câu 2 Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con Câu người ở miền núi và 1, 2 số Trung du,Tây Nguyên Số 2đ điểm 2đ Số 1 1 1 2 câu 1 Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con Câu 3 4 5 người ở miền đồng số bằng Bắc Bộ. Số 1đ 1đ 1đ 2đ 1đ điểm Số câu 4 3 1 1 1 8 2 Tổng Số 3đ 1đ 1đ 8đ 4đ 1đ 2đ điểm

