Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2019-2020 (Thời gian làm bài: 90 phút - không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (7 ĐIỂM) Đọc thầm nội dung bài tập đọc sau và làm bài tập BÀI KIỂM TRA KÌ LẠ Hôm ấy là ngày đầu tiên của năm học mới, lòng tôi tràn đầy niềm tin nhưng thực sự vẫn rất lo cho những kì thi sắp tới. Tiết Toán đầu tiên. Vừa vào lớp, thầy cho cả lớp làm bài kiểm tra đầu năm. Cả lớp đều cảm thấy rất ngạc nhiên khi thầy phát cho chúng tôi ba loại đề bài khác nhau rồi nói: - Đề thứ nhất gồm những câu hỏi rất cơ bản nhưng cũng khá nâng cao, nếu làm hết các em sẽ được 10 điểm. Đề thứ hai có điểm cao nhất là 8 với mức độ tương đối. Với dạng đề thứ ba, các em dễ dàng đạt điểm 6 với những bài toán rất dễ. Các em được quyền chọn làm một trong ba loại đề bài này. Thầy chỉ giới hạn thời gian làm bài là 15 phút nên tôi quyết định chọn dạng đề thứ hai cho chắc ăn. Không chỉ tôi mà các bạn trong lớp cũng thế, đa phần chọn dạng đề thứ hai, số ít học kém hơn thì chọn dạng đề thứ ba. Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra. Cả lớp càng ngạc nhiên hơn khi ai chọn dạng đề nào thì được đúng tổng điểm của đề đó, bất kể đúng sai. Lớp trưởng rụt rè hỏi thầy: - Thưa thầy, tại sao lại thế ạ? Thầy khẽ mỉm cười rồi nghiêm nghị trả lời: - Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn thử thách sự tự tin của lớp mình. Ai trong số các em cũng mơ ước đạt điểm 10 nhưng ít ai dám vượt qua thử thách để biến ước mơ ấy thành sự thật. Các em ạ, có những việc thoạt nhìn tưởng như rất khó khăn nên dễ làm chúng ta rút lui ngay từ phút đầu tiên. Nhưng nếu không tự tin đối đầu với thử thách thì chúng ta sẽ chẳng biết khả năng của mình đến đâu và cũng khó vươn tới đỉnh điểm của thành công. Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học: Hãy ước mơ và phải biết vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ! (Linh Nga)
- Câu 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Thầy giáo làm gì trong tiết Toán đầu tiên? A. Chào hỏi, làm quen. B. Học bài mới. C. Cho học sinh làm bài kiểm tra đầu năm. Câu 2. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm nhằm mục đích gì? A. Kiểm tra nề nếp làm bài của học sinh. B. Thử thách sự tự tin của học sinh. C. Kiểm tra chất lượng học Toán của học sinh. Câu 3. Nối thông tin ở cột A phù hợp với thông tin ở cột B A B a. Đề thứ nhất 1. dễ dàng đạt điểm 6 với những bài toán rất dễ b. Đề thứ hai 2. gồm những câu hỏi rất cơ bản nhưng cũng khá nâng cao, nếu làm hết sẽ được 10 điểm c. Đề thứ ba 3. có điểm cao nhất là 8 với mức độ tương đối Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Phần lớn học sinh trong lớp chọn dạng đề thứ hai vì? a. Dạng đề thứ hai được nhiều điểm. b. Dạng đề thứ hai ở mức độ tương đối, chọn làm cho chắc ăn. c. Học sinh trong lớp thiếu tự tin. Câu 5. Hãy tìm một từ thích hợp để điền vào các chỗ chấm trong đoạn văn sau: Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn ....... sự tự tin của lớp mình. Ai trong số các em cũng mơ ước đạt điểm 10 nhưng ít ai dám vượt qua ....... để biến ước mơ ấy thành sự thật. Các em ạ, có những việc thoạt nhìn tưởng như rất khó khăn nên dễ làm chúng ta rút lui ngay từ phút đầu tiên. Nhưng nếu không tự tin đối đầu với ....... thì chúng ta sẽ chẳng biết khả năng của mình đến đâu và cũng khó vươn tới đỉnh điểm của thành công.
- Bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo đã dạy cho chúng tôi một bài học: Hãy ước mơ và phải biết vượt qua mọi ................................ để đạt được ước mơ! Câu 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................ Câu 7. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau: Gánh hát ấy gồm những ........................ nổi tiếng. A. nhân tài. B. tài nghệ. C. tài tử. Câu 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Từ chỉ vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của người: ... A. Thật thà ... B. Thon thả. ... C. Dũng cảm. ... D. Nhân ái. Câu 9. Tìm câu kể Ai là gì? trong các câu dưới đây và nêu tác dụng của nó: Men-đê-lê-ép là nhà khoa học, nhà giáo dục và nhà công nghệ vĩ đại. Các cống hiến của ông được đánh giá ngang với Niu-tơn, Cô-péc-níc, Đác-uyn. .................................................................................................................... .................................................................................................................... Câu 10. Em hãy viết đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bạn về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và các ý trong một đoạn liệt kê. ............................................................................................................. PHẦN II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Cây trám đen”/53 (Sách TV lớp 4, tập 2) Viết đoạn từ: “Cùi trám đen có chất béo..... đầu bản.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Tả một cây em yêu thích.
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC Câu 1 2 3 4 5 7 8 Mức 1 1 2 2 3 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Đáp án C B a-2 a. S thử C Đ,S,Đ,Đ b-3 b. Đ thách c-1 c. Đ Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm Cần tự tin đối đầu với thử thách để biết được khả năng của mình và có cơ hội vươn tới thành công Câu 9: (Mức 3) – 1 điểm Men-đê-lê-ép là nhà khoa học, nhà giáo dục và nhà công nghệ vĩ đại. Để giới thiệu và nhận định. Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Học sinh tự làm B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được cây mình thích. 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (2 điểm)Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả: Tả bao quát cây mình thích; Tả được các bộ phận của cây mình thích; Nêu được ích lợi của cây ấy .... - Kĩ năng (1,5 điểm): Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với cây.
- 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7
- MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2019 – 2020 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 NDK Chủ Số Mạnh kiến thức Tổng T đề điểm T T T T T T T T Câu số N L N L N L N L HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập đọc từ tuần 2 19 đến hết tuần 27 Đọc Trả lời câu hỏi với nội dung thành đoạn vừa đọc theo yêu cầu Số câu 1 1 tiếng của giáo viên Tổng 3 điểm - Xác định được hình ảnh, chi 1 1 1 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 1 1 - Giải thích được chi tiết ĐỌC Đọc trong bài bằng suy luận trực Số câu 6 hiểu tiếp hoặc rút ra thông tin từ 1 văn bài đọc. bản - Nhận xét được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Kiến Việt thông dụng) thuộc các 1 1 thức chủ điểm: Người ta là hoa Số câu 4 Tiếng đất, Vẻ đẹp muôn màu Việt - Hiểu, nhận biết và nêu được tác dụng của câu kể: Ai là gì? 1
- - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang, sử dụng 1 được dấu gạch ngang để viết đoạn văn Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tổng 7 điểm Điểm 10 đọc HS viết chính tả nghe đọc với Chính 1 đoạn văn khoảng 85 chữ Số điểm 2 tả trong 14 -15 phút. - Thực hành viết được bài văn tả cây - Bài viết đúng nội dung, yêu VIẾT Tập cầu của đề; có đủ 3 phần. làm - Lời văn tự nhiên, chân thực, Số điểm 8 văn biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 viết

