Đề kiểm tra cuối học kì II Toán 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

doc 3 trang Minh Huy 30/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Toán 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_toan_3_nam_hoc_2021_2022_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Toán 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. Họ và tên: .............................................................. Lớp: 3A.......... Số phách Giáo viên coi: .......................................................... SBD .. .. Thứ . ngày tháng ..... năm 2022 HÒA NHẬP BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Số phách Môn: Toán - Lớp 3 - Thời gian: 40 phút (Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra) Điểm Giáo viên nhận xét ........... .................................................... ......................................................... A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: (Mức 1 - 1 điểm) Số gồm 3 nghìn, 4 chục, 5 đơn vị được viết là: A. 340 005 B. 3 405 C. 3 045 D. 340 500 Câu 2: (Mức 2 - 1 điểm) Trong các số sau, chữ số 8 trong số nào có giá trị là 8 000? A. 68 135 B. 60 458 C. 40 856 D. 842 Câu 3: (Mức 2 - 1 điểm) Từ các chữ số 3, 0, 9, 8 viết được số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: A. 3 098 B. 9 830 C. 8 930 D. 3 089 Câu 4: (Mức 2 - 1 điểm) a) Đồng hồ của Nam chạy chậm 10 phút và bây giờ đang chỉ 8 giờ 15 phút. Bây giờ thực sự là: A. 8 giờ 38 phút B. 8 giờ 25 phút C. 8 giờ D. 8 giờ 30 phút
  2. Không được viết vào đây Câu 5: (Mức 1 - 1 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài 27cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật là: A. 64cm2 B. 64cm C. 135cm D. 135cm2 Câu 6: (Mức 3 - 1 điểm) Giá trị của X là: X : 3 = 1204 (dư 1). A. 3 162 B. 2 411 C. 3 613 D. 3 612 Câu 7: (Mức 3 - 1 điểm). Viết tiếp vào chỗ chấm để có câu trả lời đúng: Một tấm bìa hình vuông có chu vi 24cm. Diện tích tấm bìa đó là ................ B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 8: (Mức 1 – 1,5 điểm) Đặt tính rồi tính a) 3 216 5 b) 28 465 : 4 .. ... .. .. .. .. Câu 9: (Mức 2 – 1,5 điểm). Có 4 xe như nhau chở được 22 500 viên gạch. Hỏi nếu có 8 xe như thế thì chở được bao nhiêu viên gạch? ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM HÒA NHẬP Kiểm tra học kì II môn Toán lớp 3 Năm học 2021 – 2022 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Mức 1 2 2 2 1 2 3 1 3 Điểm 1 1 1 1 1 1 1 1 1 C C B B B C 36cm2 Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 8: (Mức 1 – 1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. a) 3216 5 = 16 080 b) 28 465 : 4 = 7116 (dư 1) Câu 9 (Mức 3 – 1,5 điểm) Bài giải Mỗi xe chở được số viên gạch là: (0, 5 điểm) 22 500 : 5 = 5 625 (viên) Nếu có 8 xe như thế thì chở được số viên gạch là: (0,25 điểm) 5 625 x 8 = 45 000 (viên) Đáp số: 45 000 viên gạch (0,25 điểm)