Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Minh Huy 29/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HÒA NHẬP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020 - 2021 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: KHOẢNG LẶNG Một buổi sáng, tôi thức dậy với một tâm trạng nặng nề và chán nản: cuộc sống chẳng dành cho tôi chút ưu ái nào ! Trên xe buýt, tôi đưa mắt nhìn qua băng ghế đối diện. Một cô bé có khuôn mặt xinh xắn và ánh mắt sáng ngời khẽ gật đầu chào tôi với nụ cười rạng rỡ. Khi xe đến trạm cuối cùng, mọi người nhanh chân bước xuống, chỉ riêng cô bé lê từng bước. Tôi bất giác nhìn lại và bàng hoàng nhận ra, cô bé đang phải di chuyển rất khó nhọc bằng đôi nạng gỗ. Sau một ngày làm việc căng thẳng, tôi tranh thủ ghé vào tiệm tạp hóa để mua thực phẩm, một cậu bé chừng mười tuổi đang giúp mẹ bán hàng. Cậu nghiêng đầu mỉm cười khi trao cho tôi túi hàng đã được buộc chặt. Trước khi bước ra, tôi âu yếm xoa đầu và hỏi tên. Cậu bé chỉ lắc đầu quầy quậy rồi đưa mắt nhìn mẹ như muốn nói điều gì. - Cháu nó không nói được cô ạ - Người mẹ hạ giọng trả lời thay con. Khi băng qua đường, tôi bắt gặp một cậu bé đang đứng khép mình nơi góc tường mắt chăm chú dõi theo những đứa trẻ khác chơi đùa trên hè phố, rồi khúc khích cười theo. Tôi đến bên cạnh và hỏi: - Sao cháu không cùng chơi với các bạn ? Cậu bé không trả lời, đôi mắt vẫn hướng về phía trước. Tôi chợt nhận ra cậu không thể nghe được lời tôi nói Bây giờ, tôi mới nhận ra mình mới thật là diễm phúc vì được cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh. Tôi tự nhủ sẽ sống thật xứng đáng với những điều may mắn mà cuộc sống đã ban tặng. Trong hành trình đầy thử thách của cuộc đời, tôi và các bạn, tất cả chúng ta đều luôn phải đối mặt với những khó khăn . Hãy sẵn sàng đón nhận những gì cuộc sống mang đến và cố gắng vượt qua mọi thử thách. Hãy tin yêu và đón nhận cuộc sống này bằng tâm hồn lạc quan và niềm tin mãnh liệt như những cố bé, cậu bé đáng yêu kia. Hôm nay, những cô bé, cậu bé ấy đã cho tôi một bài học về giá trị bản thân và ý nghĩa cuộc sống mà tôi may mắn có được. (Phớt Niu) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
  2. Câu 1. (Mức 1 - 1 điểm) Cô bé mà tác giả gặp trên xe buýt có thái độ như thế nào với mọi người xung quanh? A. Luôn chào hỏi mọi người với thái độ thân thiện. B. Vui vẻ hỏi thăm mọi người. C. Gật đầu chào hỏi mọi người với nụ cười rạng rỡ. D. Nhẹ nhàng, nở nụ cười chào mọi người. Câu 2. (Mức 1 - 1 điểm) Cậu bé giúp mẹ bán hàng trong tiệm tạp hóa có thái độ như thế nào với khách? A. Luôn chào hỏi khách. B. Luôn tận tình hướng dẫn các mặt hàng mới. C. Nghiêng đầu mỉm cười khi trao túi hàng đã buộc chặt. D. Chăm chỉ gói đồ giúp khách. Câu 3. (Mức 2 – 1 điểm) Cậu bé mà tác giả gặp trên hè phố đã “ chơi ” cùng các bạn như thế nào ? A. Chơi đuổi bắt cùng các bạn. B. Chăm chú theo dõi các bạn chơi đùa rồi khúc khích cười theo. C. Chơi đánh trận giả cùng các bạn. D. Chơi ú tim cùng các bạn. Câu 4. (Mức 2 – 1 điểm) Chọn thông tin ở cột A với cột B để tạo thành câu phù hợp với từng nhân vật trong bài đọc. A B 1. Cậu bé trong tiệm tạp hóa a. là một người lành lặn, khỏe mạnh. 2. Cậu bé nép bên góc tường b. không nói được. nơi hè phố 3. Cô bé trên xe buýt c. bị điếc, không nghe thấy. 4. Nhân vật tôi trong câu d. di chuyển rất khó nhọc bằng đôi nạng chuyện gỗ. Câu 7. (Mức 1 – 1 điểm) Cho câu văn “Trên xe buýt, tôi đưa mắt nhìn qua băng ghế đối diện.” Trạng ngữ trong câu văn trên là: A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. B. Trạng ngữ chỉ thời gian. C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. D. Trạng ngữ chỉ mục đích. Câu 8. (Mức 2 – 1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chứa tiếng “lạc” mang nghĩa là “vui, mừng”? A. Lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc thú. B. Lạc quan, lạc thú, lạc nghiệp, an lạc. C. Lạc quan, lạc nghiệp, lạc đàn, an lạc. D. Lạc thú, lạc đàn, lạc nghiệp, lạc hậu Câu 9. (Mức 2 - 1 điểm) Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn sau: “Cậu bé chỉ lắc đầu quầy quậy rồi đưa mắt nhìn mẹ như muốn nói điều gì.” II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả (nghe - viết): ( 2 điểm ) Bài viết “Ăng - co Vát”/123 (sách TV lớp 4, tập 2). Viết đoạn từ : “Toàn bộ khu đền.... tỏa ra từ các ngách” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Trên sân trường em có nhiều cây bóng mát, hãy tả lại một cây bóng mát mà em yêu thích nhất.
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM HÒA NHẬP Kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 4 Năm học 2020 - 2021 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 9 Mức 1 1 2 2 1 2 2 Điểm 1 1 1 1 1 1 1 1-b; 2-c A – S; B - Đ Hs tự đặt C C B A Đáp án 3-d; 4-a C – S; D - S câu B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II. Tập làm văn (8 điểm) 2.1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được cây bóng mát mà mình thích ( nêu được đó là cây gì?) 2.2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (4 điểm) Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả cây cối: Tả bao quát cây đó; Tả được các bộ phận của cây; Nêu được ích lợi của cây - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên. 2.3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với cây bóng mát. 2.4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
  4. MA TRẬN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Nội dung phần đọc hiểu văn bản và kiến thức học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020 - 2021 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch câu, 30% 40% 20% 10% Kiến thức - Kĩ năng Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa 02 02 01 01 04 02 câu của bài đọc - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật Số hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 những điều đọc được với bản thân và điểm thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt: Số - Nhận biết mẫu câu kể, chỉ ra được 01 01 01 01 02 02 câu chủ ngữ, vị ngữ của câu.. - Nhận biết, hiểu tác dụng, ý nghĩa, thêm được vào câu, viết câu có một trong 4 trạng ngữ đã học. - Nhận biết, hiểu và sử dụng đúng các mẫu câu chia theo mục đích nói - Nhận biết và nêu đúng giá trị các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 hóa trong câu văn.; biết đặt câu văn có điểm sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa - Nêu, hiểu ý nghĩa và biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm: Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống. Số Tổng 03 03 01 02 01 06 04 câu
  5. Số 1,5 1,5 1,0 2,0 1,0 3,0 4,0 điểm UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức học kì 2 môn Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học 2020 - 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 1 Đọc hiểu Câu số 1; 2 3; 4 5 6 văn bản Số 1 1 1 1 4,0 điểm Số câu 01 01 01 01 04 2 Kiến thức Câu số 7 8 9 10 Tiếng Việt Số 0,5 0,5 1 1 3,0 điểm Số câu 03 03 01 02 01 10 Tổng số câu Số 1,5 1,5 1 2 1 7 điểm Tỉ lệ 15% 15% 10% 20% 10% 70%