Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_tieng_viet_4_nam_hoc_2022_2023_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi đề kiểm tra cuối năm Phần đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học 2022 - 2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 1 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 Đọc hiểu 1 văn bản Câu số 1; 2 3;4 5 6 Số câu 01 01 01 01 04 Kiến thức 2 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Tổng số câu 03 03 01 02 01 10
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIA TỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2022 – 2023 (Kiểm tra lần 2) (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn tromg một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 4 (Tuần 29 đến tuần 31). - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) SUỐI NGUỒN VÀ DÒNG SÔNG Có một dòng sông xinh xắn, nước trong vắt, thật huyền ảo và thơ mộng. Dòng sông ấy là con của bà mẹ Suối Nguồn. Lớn lên, dòng sông từ biệt mẹ để đi về xuôi. Bà mẹ Suối Nguồn theo tiễn con ra tận cánh rừng đại ngàn. Ngắm mãi không thôi đứa con yêu quý, bà mẹ Suối Nguồn dặn với theo: Ráng lên cho bằng anh, bằng em. Thỉnh thoảng nhớ về thăm mẹ, con nhé! Từ giây phút ấy, lòng mẹ Suối Nguồn cứ thắc thỏm không yên. Bà tưởng tượng ra bao nhiêu là ghềnh thác, vực thẳm mà đứa con gặp phải, “Ôi! Đứa con bé bỏng!”. Mẹ Suối Nguồn thì thầm. Dòng Sông cứ bình thản trôi xuôi. Phía trước có bao nhiêu điều mới lạ, hấp dẫn đang chờ đón. Càng đi, tầm mắt càng được mở rộng thêm ra. Ồ, phong cảnh dưới xuôi thật đẹp. Trên bãi phù sa, la đà dưa hấu, lăn lóc những quả là quả, trông như đàn heo nằm sưởi nắng. Đây đó, từng đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Tiếng hò reo của đám trẻ chăn trâu náo động cả bãi sông. Ôi! Thích quá đi mất! Bồng bềnh trong niềm vui, mê mải với những miền đất lạ. Dòng Sông đã cách xa mẹ nhiều ngày đường lắm rồi. Cho tới một hôm, dòng sông ra gặp biển. Lúc ấy, Dòng Sông mới giật mình nhớ tới mẹ Suối Nguồn. Dòng Sông ứa nước mắt. Trên trời cao, Đám Mây tốt bụng mỉm cười thông cảm: - Bạn thân mến, đừng buồn. Tôi sẽ giúp bạn. Nào, bạn hãy bám chắc vào cánh tay tôi nhé! Đám Mây trở nên nặng trĩu bởi vô vàn những hạt nước nhỏ li ti bám vào. Nhằm hướng thượng nguồn, Đám mây cõng bạn bay tới. Khi đã trông rõ cánh rừng đại ngàn, Đám Mây khẽ lắc cánh: - Chúng mình chia tay ở đây nhé! Bạn hãy về thăm và xin lỗi mẹ Suối Nguồn. Trên đời này, không có gì sánh nổi với lòng mẹ đâu bạn ạ. (Nguyễn Minh Ngọc) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1. (0,5 điểm) Dòng Sông từ biệt mẹ Suối Nguồn để đi đâu? A. Đi về cánh rừng đại ngàn. B. Đi về xuôi. C. Đi thăm bạn. D. Đi về nơi mình đã sinh ra.
- Câu 2. (0,5 điểm) Dòng Sông trở về với mẹ nhờ sự giúp đỡ của? A. Biển. B. Trời cao. C. Đám mây D. Suối Nguồn. Câu 3. (0,5 điểm) Tại sao sau khi từ biệt con, lòng mẹ Suối Nguồn cứ thấp thỏm không yên? A. Vì tưởng tượng ra bao nhiêu là ghềnh thác, vực thẳm mà đứa con gặp phải. B. Vì sợ con đi mất không trở lại. C. Vì nhớ con. D. Vì nghĩ rằng con sẽ quên mình. Câu 4. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S A. Dòng Sông đang mải mê vui thích với bao điều mới lạ, hấp dẫn nên không về thăm mẹ. B. Suối Nguồn không hề lo lắng cho Dòng Sông. C. Khi ra đến biển, Dòng Sông mong ước được trở về thăm mẹ Suối Nguồn. D. Dòng Sông ngày nào cũng nhớ mẹ, cũng về thăm mẹ. Câu 5. (1 điểm) Em hãy viết một câu thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến nội dung bài đọc trên? Câu 6. (1 điểm) Sau chuyến đi xa, Dòng Sông nhận ra điều gì quan trọng nhất? Em đã đi xa bố mẹ bao giờ chưa? Và em rút ra bài học gì cho bản thân sau chuyến đi đó? Câu 7. (0,5 điểm) Em muốn mượn đồ chơi của bạn, em có thể chọn những cách nói nào? A. Cho tớ mượn món đồ chơi này nhé! B. Ê, tớ muốn chơi đồ chơi này! C. Tớ có thể mượn món đồ chơi này của cậu không? D. Mau đưa đồ chơi cho tớ chơi! Câu 8. (0,5 điểm) Trạng ngữ trong câu: Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?” chỉ: A. Nơi chốn. B. Thời gian. C. Nguyên nhân. D. Mục đích. Câu 9. (1 điểm) Tìm trong câu chuyện trên 2 từ ngữ thuộc chủ đề Du lịch – Thám hiểm. Câu 10 (1 điểm): Hãy viết 1 câu nói về hoạt động từ thiện của lớp, trường em, trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn. B. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Ăng-co Vát”/164 (Sách TV lớp 4, tập 2/trang 123) Viết đoạn từ: “Ăng-co Vát .... đến... kiến trúc cổ đại.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy tả một cây bóng mát trên sân trường em.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- TIẾNG VIỆT 4 Năm học 2022 - 2023 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 2 3 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0.5 1 1 Đáp B C A A. Đ A, C A cắm án trại , B. S chuyến C. Đ đi D. S Câu 5. Công cha như núi thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Câu 6: Người con đã có cơ hội được sống gần gũi với thiên nhiên, từ đó thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, của cuộc sống và giá trị của nó. Câu 10: HS tự đặt câu theo yêu cầu của bài đảm bảo đúng nội dung, có trạng nhữ chỉ nơi chốn. B. Chính tả - Tập làm văn 1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) * Hai lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường - chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
- 2. Tập làm văn: (8 điểm) 2.1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được cây bóng mát trên sân trường mà mình thích 2.2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả cây bóng mát: Tả bao quát cây bóng mát; Tả được từng bộ phận nổi bật của cây bóng mát; - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 2.3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với cây bóng mát . 2.4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; ..

