Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020_2021.docx
Ma tran TV4 kì 1 (nộp PGD).docx
chuan kiến thức.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 Năm học 2020 - 2021 Mức 1 Mức 2 Mức Mức 4 Tổng Chủ đề 3 1. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa Số câu trong bài đọc. 2 2 1 1 6 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc tra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, Số 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 nhânvật hoặc chi tiết trong bài điểm đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức Tiếng Việt - Hiểu nghĩa và sử dụng được Số câu 1 1 1 1 4 một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ) thuộc chủ điểm Có chí thì nên; Tiếng sáo diều. - Xác định đúng Danh từ, động Số 0,5 0,5 1,0 1,0 3,0 từ, tính từ trong câu. điểm - Nhận biết và sử dụng được Câu hỏi và dấu chấm hỏi. Câu kể: Ai làm gì? Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Số 1,5 1,5 2,0 2,0 7,0 điểm
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2020 - 2021 Mạnh kiến thức Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng NDK Số Chủ đề T điểm Câu số TN TL TN TL TN TL TN TL HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập 2đ Đọc đọc từ tuần 11 - 17 thành tiếng Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo Số câu 1 1 đ yêu cầu của giáo viên Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có 2 ĐỌC ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý 2 nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy Đọc hiểu Số câu 1 6 câu luận trực tiếp hoặc rút văn bản ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết 1 liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,4 5 6 Số 1 1 1 1 4 đ điểm
- - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt 1 thông dụng) thuộc các chủ điểm: Có chí thì nên; Tiếng sáo diều - Nhận biết, xác định và sắp xếp các từ loại: Số câu 1 4 câu Danh từ, Động từ, Tính từ - Hiểu, nhận biết và sử dụng đặt đúng các kiểu Kiến câu: Câu kể, câu hỏi thức - Nhận biết, nêu được 1 Tiếng tác dụng của chấm hỏi. Việt Đặt được câu có sử dụng dấu chấm hỏi - Nhận biết, phân biệt, xác định được vị ngữ 1 trong câu kể. Câu số 7 8 9 10 Số 0,5 0,5 1 1 3 đ điểm Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả nghe đọc với 1 đoạn văn Chínhtả Số điểm 2 đ khoảng 80 chữ trong 14-15 phút. Thực hành viết được bài kể chuyện VIẾT - Bài viết đúng yêu cầu Tập làm của đề; đảm bảo nội Số điểm 8 đ văn dung câu chuyện, có đủ 3 phần. - Lời kể tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ
- ngữ diễn tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 đ viết UBND QUẬN HỒNG BÀNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 Năm học 2020 - 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Số câu Chủ đề Tổng Câu số TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2,0 2,0 1,0 1,0 6,0 1. Đọc hiểu văn bản Số 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 điểm 2. Kiến thức Số câu 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 Tiếng Việt Số 0,5 0,5 1,0 1,0 3,0 điểm Số câu 3,0 3,0 2,0 2,0 10,0 Tổng Số 1,5 1,5 2,0 2,0 7,0 điểm
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020 - 2021 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: HỌA SĨ TÍ HON Hồi còn bé, lúc tôi bốn hay năm tuổi gì đó, tôi rất thích vẽ. Tôi vẽ đầy ra tường, đầy ra cửa sổ. Bố còn mua riêng cho tôi một cái bảng chỉ để vẽ nhưng tôi lại chỉ thích vẽ la liệt vào vở thôi. Một lần, tôi tóm được một hộp phấn đựng đầy những viên tròn tròn, nho nhỏ mà mẹ không dùng đến (mẹ tôi là cô giáo mà). Lại còn cả một quyển sổ to đùng nữa chứ. Thế là tôi bắt đầu vẽ, tôi vẽ một cách say sưa. Trước tiên tôi vẽ một con gà, đầu nó tròn xoe như cái bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái bánh mì. Tôi còn vẽ cảnh tôi đang cho gà ăn. Tôi vẽ say sưa đến nỗi mẹ đi dạy về lúc nào không hay. Mẹ hỏi: - Chào họa sĩ tí hon! Con đang làm gì đấy? - Con đang vẽ. Tôi trả lời, vẫn không ngẩng đầu lên. Mẹ cười bảo: - Thế họa sĩ của mẹ đang vẽ cái gì đấy? Cho mẹ xem được không? Tôi nhanh nhảu chạy lại bên mẹ khoe: - Đây này, con vẽ nhiều ơi là nhiều, con vẽ cảnh con đang cho gà ăn này, con mặc một chiếc áo màu đỏ rực như ông mặt trời này. Còn đây là thằng Tí mắt híp, bụng to. Cả cái Mi tóc xù hay khóc nhè nữa cơ. À, con vẽ cả cảnh gia đình mình đi công viên, bố mua cho con bao nhiêu là kem Tôi thích thú nói một thôi một hồi. Vậy mà mẹ tôi cứ rú ầm ầm như cái còi ô tô (khi bố về, tôi kể cho bố nghe lại như vậy). Biết chuyện, bố ôm tôi vào lòng rồi mắng yêu: - Con gái bố nghịch quá! Dám vẽ linh tinh vào sổ điểm của mẹ. Ôi chao con gái bố vẽ ngộ thật !
- Đến tận lúc ấy, tôi mới biết cái sổ tôi vẽ linh tinh vào đấy lại là cuốn “sổ điểm” của mẹ. Bây giờ thì tôi chẳng vẽ vời gì hết. Những bức vẽ hồi ấy tôi vẫn giữ thật phẳng phiu, đặt chúng vào ngăn kéo nhỏ. Ngăn kéo lưu giữ những kỉ niệm của một thời thơ bé. Theo Nguyễn Thị Yên Dựa vào nội dung bài đọc trên, ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm Hồi còn bé, lúc tôi bốn hay năm tuổi gì đó, tôi......................................... Câu 2: Bạn thích vẽ vào đâu? A. Vẽ vào vở B. Vẽ vào bảng C. Vẽ ra tường D. Vẽ vào cửa sổ Câu 3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nói về một số cảnh mà bạn nhỏ đã vẽ. a. tóc xù hay khóc nhè nữa 1. Con gà cơ. 2. Cảnh bạn đang cho gà b. mắt híp, bụng to. ăn này c. mặc một chiếc áo màu đỏ 3. Thằng Tí rực như ông mặt trời này. d. đầu nó tròn xoe như cái 4. Cái Mi bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái bánh mì. Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S Vì sao mẹ bạn nhỏ lại không vui khi nhìn thấy những bức tranh trong cuốn sổ to? A. Vì đó là cuốn sổ to, đẹp B. Vì đó là cuốn sổ học tập của mẹ. C. Vì đó là cuốn sổ điểm của mẹ. D. Vì đó là một cuốn sổ quý hiếm, đắt tiền.
- Câu 5: Vì sao mẹ bạn nhỏ có quyển sổ điểm? .. .. .. .. Câu 6: Câu chuyện giới thiệu với em về điều gì? .. .. .. .. .. .. a. Một bạn nhỏ vẽ rất đẹp. b. Những kỉ niệm ngộ nghĩnh thời thơ ấu của một bạn nhỏ. c. Trẻ con thật ngây thơ và đáng yêu biết bao! d. Đừng bao giờ nghịch ngợm vào sách vở của người lớn. đ. Hãy học vẽ và vẽ thật nhiều. Câu 7. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây ghi lại đúng nghĩa của từ nghị lực A. Làm việc liên tục, bền bỉ. B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. C. Chắc chăn, bền vững, khó phá vỡ. D. Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. Câu 8: “Một lần, tôi tóm được một hộp phấn đựng đầy những viên tròn tròn, nho nhỏ mà mẹ không dùng đến.” là: A. Câu văn trên có 2 tính từ là “hộp phấn, tròn tròn” B. Câu văn trên có 2 tính từ là “đựng đầy, nho nhỏ” C. Câu văn trên có 3 tính từ là “viên, tròn tròn, nho nhỏ” D. Câu văn trên có 3 tính từ là “ đầy, tròn tròn, nho nhỏ Câu 9: Cho câu văn : Biết chuyện, bố ôm tôi vào lòng rồi mắng yêu. Câu văn trên thuộc kiểu câu kể................................................................. Vị ngữ trong câu trên là: .......................................................................... Câu 10: Chuyển câu sau thành câu hỏi có mục đích để yêu cầu đề nghị : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.
- . II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN PHẦN II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Chiếc xe đạp của chú Tư”/150 (Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn từ: “Chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất ..... con ngựa sắt” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc bằng lời của một nhân vật trong truyện. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 4 Năm học 2020 - 2021 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 Mức 1 1 2 2 3 2 1 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 rất A. vẽ 1-d C Vì mẹ B D thích vào vở 2-c bạn vẽ 3-b nhỏ là 4-a giáo viên Câu 6: (Mức 4) - 1 điểm
- b. Bài văn giới thiệu những kỉ niệm ngộ nghĩnh thời thơ ấu của một bạn nhỏ qua đó cho thấy trẻ con thật ngây thơ và đáng yêu. Câu 9: (Mức 3) - 1điểm - Câu kể Ai làm gì. - ôm tôi vào lòng rồi mắng yêu. Câu 10 (Mức 4) - 1 điểm - Nguy hiểm lắm, cậu có thể đừng lấy được không? - Cậu có thể đừng lấy được không? B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,0 điểm): Giới thiệu được câu chuyện hoặc nhân vật trong truyện. 2. Phần chính (5,5 điểm) - Nội dung (3,5 điểm): Kể được câu chuyện đúng trình tự, đủ nội dung bằng lời nhân vật trong truyện. - Kĩ năng (1,5 điểm) Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc; nhất quán trong việc dùng đại từ xưng hô. Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Cảm xúc (0,5 điểm) Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật 3. Phần kết bài (1 điểm): Nêu được ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện 4. Trình bày: (0,5 điểm) Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7;

