Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_lop_4_de_2_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ Đối với mức độ nhận thức môn Tiếng Việt học kì I - lớp 4 Năm học 2022 – 2023 Các mức độ nhận thức Mức 4 Tên nội dung các Mức 1 Mức 2 Mức 3 mạch kiến thức (Vận dụng ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) Xác định Hiểu nội dung Giải thích được Nhận xét được hình của đoạn, bài đã chi tiết trong bài được hình ảnh, nhân vật, đọc, hiểu ý nghĩa bằng suy luận trực ảnh, nhân vật chi tiết có ý của bài. tiếp hoặc rút ra hoặc chi tiết 1. Đọc nghĩa trong thông tin từ bài trong bài đọc; hiểu văn bài đọc đọc. biết liên hệ bản những điều đọc được với bản thân và thực tế. - Mở rộng - Nhận diện - Hiểu nghĩa của - Biết sử dụng các - Giải thích, vốn từ được các từ các từ thuộc các từ ấy để đặt câu, tình huống sử thuộc các ngữ thuộc các chủ điểm mở viết đoạn theo chủ dụng thành chủ điểm: chủ điểm mở rộng vốn từ đã điểm cho sẵn. ngữ, tục ngữ 2. Kiến Có chí thì rộng vốn từ đã học thuộc chủ đề thức nên; học Tiếng Tiếng sáo Việt diều. - Dùng danh - Danh từ - Nhận diện từ để đặt câu, được các danh viết đoạn. từ. - Nhận diện - Động từ - Biết dựa vào được các từ - Sử dụng các từ - Dùng động từ có các từ chỉ thời bổ sung ý bổ sung ý nghĩa kết hợp với các từ gian để tìm nghĩa thời thời gian cho chỉ thời gian để động từ trong gian cho động động từ vào một đặt câu, viết đoạn. trường hợp 2 từ (đã, sẽ, số tình huống từ giống nhau đang) cho trước hợp lí. nhưng mang ý nghĩa khác nhau (Trời đang mưa. Cơn mưa ấy to quá.)
- Các mức độ nhận thức Mức 4 Tên nội dung các Mức 1 Mức 2 Mức 3 mạch kiến thức (Vận dụng ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) - Nhận diện - Tính từ được tính từ - Dùng tính từ để đặt câu, viết đoạn - Nêu được - Nhận diện văn. một số tình - Câu hỏi, về câu hỏi, - Biết đặt câu hỏi - Biết đặt câu hỏi huống có thể dấu chấm nhận diện cho một số bộ để tự hỏi mình. dùng câu hỏi hỏi được các từ phận câu, đặt câu vào mục đích nghi vấn trong hỏi để trao đổi khác. câu hỏi. nội dung, yêu cầu cho trước. - Dùng câu kể - Nhận diện để viết đoạn, được câu kể. viết bài. - Nêu tác dụng - Biết đặt câu kể. - Câu kể của câu kể. - Biết dùng - Nhận diện câu kể Ai làm gì? để viết được câu kể - Nắm được cấu - Câu kể Ai làm gì?, - Vị ngữ trong câu đoạn văn, bài tạo của câu kể Ai văn. Ai làm gì? nắm được cấu làm gì? ( hai bộ kể Ai làm gì? biểu tạo của câu kể phận chủ ngữ, vị thị nội dung gì. Ai làm gì? ngữ trong từng câu.) - Kể - Kể lại một chuyện câu chuyện - Trao đổi theo lời nhân ý kiến với vật hoặc theo 3. Tập người chủ điểm đã làm văn thân học. - Luyện tập giới thiệu địa phương
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2022 – 2023 Mạnh kiến thức Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng NDK Số Chủ đề T điểm Câu số T TL T TL T TL T TL N N N N HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài tập 2đ Đọc đọc từ tuần 11 - 17 thành tiếng Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo Số câu 1 1 đ yêu cầu của giáo viên Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình ĐỌC ảnh, nhân vật, chi tiết có 2 ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý 2 nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy Đọc hiểu Số câu 1 6 câu luận trực tiếp hoặc rút văn bản ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết 1 liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,4 5 6 Số 1 1 1 1 4 đ điểm
- - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt 1 thông dụng) thuộc các chủ điểm: Có chí thì nên; Tiếng sáo diều - Nhận biết, xác định và sắp xếp các từ loại: Số câu 1 4 câu Tính từ - Hiểu, nhận biết và sử dụng đặt đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi Kiến - Nhận biết, nêu được 1 thức tác dụng của chấm hỏi. Tiếng Đặt được câu có sử Việt dụng dấu chấm hỏi - Nhận biết, phân biệt, xác định được vị ngữ 1 trong câu kể. Câu số 7 8 9 10 Số 0,5 0,5 1 1 3 đ điểm Tổng 7 đ điểm Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả nghe đọc với 1 đoạn văn Chínhtả Số điểm 2 đ khoảng 80 chữ trong 14-15 phút. Thực hành viết được bài kể chuyện - Bài viết đúng yêu cầu VIẾT của đề; đảm bảo nội Tập làm dung câu chuyện, có đủ Số điểm 8 đ văn 3 phần. - Lời kể tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ diễn tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi
- chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 đ viết MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ 1 LỚP 4 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Mức độ nhận thức Mức 2 Mức 4 Tổng Mức 1 Mức 3 Chủ đề (thông (vận dụng cộng (nhận biết) (vận dụng) hiểu) nângcao) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc Số câu 2 2 1 1 6 hiểu nội Điểm 1 1 1 1 4 dung văn Câu số 1,2 3,4 5 6 bản Số câu 1 1 1 1 4 Điểm 0,5 0,5 1 1 3
- 2. Kiến Câu số 7 8 9 10 thức Tiếng Việt Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 Tỉ lệ 30% 30% 20% 20%
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra trong tiết ôn tập). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: TẾT LÀNG Tết lại sắp đến rồi. Làng tấp nập vui như hội. Mấy cây đào ngoài đền đã phơ phất những bông hoa màu hồng mỏng tang. Cây mận bố trồng kỉ niệm ngày tôi ra đời, hoa đã trắng muốt. Lúa đã cây kín đồng. Nước đã đủ, ruộng nào cũng lấp lánh như gương. Lúa mới cấy, lá cây mạ bị cắt ngọn, còn cứng, chưa có lá mềm vẫy gió. Trời trong, nhìn rõ ràng làng bên có những ngọn cau nhô hẳn lên. Mấy cái cầu ao bằng tre hoặc bằng thanh tà vẹt cũ lúc nào cũng đông. Người đãi đỗ, người rửa lá dong, người giặt chiếu, có người còn làm lòng lợn khiến đàn rô non nhảy đớp mồi loạn xạ. Từ đầu đến cuối làng, tiếng gọi nhau í ới. Lợn kêu eng éc. Ai cũng vội. Hình như Tết đang đuổi phía sau lưng. Ông thủ từ đã đánh bóng các đồ thờ. Nhà chùa đã đóng oản, mỗi phẩm oản đặt trên một cái lá mít cắt tròn. Tường hoa ngoài đình đã quét vôi trắng lốp. Những nhà nghèo cũng đã đủ gạo nếp, đậu xanh, con gà, bó măng. Mật đã mua, sẽ có món chè con ong ngọt sắc. Nải chuối xanh, mấy quả cam vàng, chùm quất, thành mâm ngũ quả trên bàn thờ lung linh ánh nến. Lá cờ ngũ hành xanh đỏ tím vàng trắng đã được treo cao giữa sân đình. Còn ở chùa lại treo một cái phướn ngũ sắc dài. Điều lạ là cả làng không có tiếng vịt kêu. Mọi người kiêng ăn thịt vịt, sợ dông. Không khí mùa xuân thật náo nức. Trường đã nghỉ học. Sẽ có tắm tất niên bằng nồi nước lá mùi già thơm ngào ngạt. Mấy nhà đông con đã đánh gộc tre để đun bánh chưng. Đã nhìn thấy nhiều người mặc quần áo đẹp từ đâu đó về ăn Tết. Có người xách va li, có người đeo ba lô. Nhiều người còn mang về cả cành đào, cành hoa bằng giấy trang kim để làm hoa thờ. Tết. Sao mà vui thế! (Theo Băng Sơn) Câu 1. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Dấu hiệu nào cho biết Tết sắp đến, Xuân đã về? A. Cây đào, cây mận ra hoa B. Lúa đã cấy kín đồng C. Cả làng không có tiếng vịt kêu.
- D. Những ngọn cau nhô hẳn lên Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S trước các ý sau: Những việc làm của mọi người để chuẩn bị đón Tết A. Đãi đỗ, rửa lá dong, gói bánh. B. Mổ thịt lợn, giết vịt. C. Mua cành đào, bày biện mâm ngũ quả D. Trồng cây Câu 3. Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao cả làng không có tiếng vịt kêu? A. Ăn thịt lợn ngon hơn. B. Mọi người kiêng ăn thịt vịt, sợ rông. C. Không có vịt để ăn. Câu 4. Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để tạo thành câu phù hợp A B 1. đã nghỉ học. a. Ông thủ từ 2. đã đánh bóng các đồ thờ. b. Lợn c. Trường 3. kêu eng éc. Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: Không khí mùa xuân.............. Trường đã nghỉ học. Sẽ có tắm tất niên bằng nồi nước lá mùi già thơm ngào ngạt. Câu 6. Nêu nội dung chính của bài văn. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Câu 7. Ghi lại chữ cái trước câu hỏi thể hiện phép lịch sự: A. Sao chị không ăn cơm? B. Đến giờ mà chị vẫn chưa ăn cơm à ? C. Chị vẫn chưa ăn cơm phải không ạ?
- Câu 8. Nối tên các trò chơi ở cột A với nhóm thích hợp ở cột B A B a. Trò chơi dân gian 1. chơi điện tử, cờ vua, cầu lông, bóng bàn, ... 2. Rồng rắn lên mây, Trồng nụ trồng b. Trò chơi hiện đại hoa, Đánh chuyền, Ô ăn quan, Bịt mắt bắt dê,... Câu 9. Ghi lại tính từ trong các câu văn sau: Đường vắng. Xe bắt đầu chạy với tốc độ nhanh. Gió lùa vào cửa kính mát rượi. Câu 10. Đặt một câu kể. Gạch chân vị ngữ trong câu em vừa đặt. ......................................................................................................................... II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Cây bút máy”/170 (Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn từ: “ Cây bút dài..... mềm mại” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có ý chí, nghị lực. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 4 Năm học 2022 - 2023 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0.5 1 1
- Đáp A A.Đ B a.2 thật C 1-b vắng, án B.S b.3 náo 2-a nhanh, C.Đ c.1 nức mát D.S rượi Câu 6: Không khí náo nức, rộn ràng những ngày giáp Tết ở làng quê. Câu 10: HS tự đặt câu B. Kiểm tra viết 1. Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được câu chuyện hoặc nhân vật trong truyện. 2. Phần chính (5,0 điểm) - Nội dung (3,0 điểm): Kể được câu chuyện về một người có ý chí, nghị lực. - Kĩ năng (1,0 điểm) Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc; nhất quán trong việc dùng đại từ xưng hô. Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Cảm xúc (1,0 điểm) Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật 3. Phần kết bài (1,0 điểm): Nêu được ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện 4. Trình bày: (0,5 điểm) Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7;...

