Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

docx 9 trang Minh Huy 29/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_4_nam_hoc_2020_2021_tru.docx
  • docxMa tran TV4 kì 1 (nộp PGD).docx
  • docxchuan kiến thức.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - NĂM HỌC 2020 - 2021 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề ) (GV ra đề : Phan Thị Thuy) I. ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHUẨN BỊ ĐỂ HÀNH ĐỘNG “Ba ơi, xem con nhảy nè !”, nhóc tì 10 tuổi của tôi gọi to. Tôi ngước nhìn lên tấm ván pông-nhông đặt ở độ cao 3 mét và chờ đợi, nhưng nó lại run sợ và còn do dự. Hồ bơi đang trống, rất thuận lợi cho nó. Nhưng nó không dám nhảy. Suốt 20 phút, nó cứ cố gắng chiến đấu với nỗi sợ để nhảy xuống hồ, và rồi cuối cùng đành phải bỏ cuộc vì đã đến giờ hồ bơi đóng cửa. Sang chiều hôm sau, thằng bé năn nỉ tôi chở đến hồ bơi lần nữa. “Lần này, con nhất định sẽ làm được”, nó nói một cách dứt khoát với tôi: “Ba nhìn con nè !”. Nhưng rồi nó lại do dự, lại run sợ. Những người cứu hộ ở hồ bơi cũng xúm lại phụ họa với tôi để động viên tinh thần nó. “Nhảy xuống đi Rốp-bi, con làm được mà !” Suốt 30 phút đồng hồ chúng tôi khích lệ thắng bé. Suốt 30 phút nó cứ chuẩn bị nhảy, rồi lại thôi, nó cứ cúi gập người xuống, rồi lại đứng thẳng lên, và chiến đấu với nỗi sợ đang kéo nó trở lui. Và rồi cuối cùng điều đó cũng xảy ra. Nó giơ cao hai tay lên, gập người xuống mép ván và lộn nhào xuống nước! Thắng bé trồi lên trong tiếng cười và tiếng hoan hô vang dội. Nó đã làm được ! Nó còn chiến thắng nỗi sợ hãi trong mình. Sau đó nó còn nhảy được thêm 3 lần nữa. Chiều hôm ấy, Rôp-bi đã được học bài học về chiến đấu chống lại nỗi sợ hãi. Thế nhưng nó cũng còn được học về nhiều thứ khác nữa. Nó đã hiểu rằng ở đời có những thứ không thể hoàn thành được nếu như không có sự toàn tâm toàn ý. Trong cuộc sống, có nhiều điều đòi hỏi bạn phải toàn tâm toàn ý. Bạn phải quyết đoán, không thể lần lữa – đó là con đường duy nhất để dẫn đến chiến thắng. Trong cuộc sống của bạn, điều gì đòi hỏi bạn phải toàn tâm toàn ý? Sau
  2. khi đã nhún lấy đà nhiều lần, bạn sẽ sẵn sàng để thực hiện cú nhảy của mình chứ? (Theo Xti-vơ Gu-đi –ơ) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1: Cậu bé trong câu chuyện muốn làm được việc gì? A. Được nhảy cầu ở độ cao 3 mét. B. Được bơi ở bể bơi sâu 3 mét. C. Được bơi và nhảy cầu ở độ cao 3 mét. D. Được nhảy lên độ cao 3 mét. Câu 2: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để tạo thành câu phù hợp với nội dung bài đọc: A B 1.Tôi ngước nhìn a.lại do dự, lại run sợ. 2.Nhưng rồi nó b.phải toàn tâm toàn ý. 3.Những người cứu hộ ở hồ bơi c.lên tấm ván pông-nhông đặt ở độ cao 3 mét và chờ đợi 4.Trong cuộc sống, có nhiều d.cũng xúm lại phụ họa với tôi điều đòi hỏi bạn để động viên tinh thần nó. Câu 3 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống: Những điều gì đã giúp cậu bé vượt qua được nỗi sợ hãi ? A. Sự khích lệ của bố và mẹ B. Sự động viên của đội cứu hộ ở hồ bơi. C. Sự khích lệ của bố, mọi người ở hồ bơi và sự chiến đấu với chính bản thân mình. D. Vượt qua nỗi sợ hãi. Câu 4: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: Trong . của bạn, điều gì .. bạn phải toàn tâm toàn ý? Sau khi đã nhún lấy đà nhiều lần, bạn sẽ .. để thực hiện của mình chứ? Câu 5: Vì sao lúc đầu Rôp-bi phải bỏ cuộc? ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 6: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? .........................................................................................................................................
  3. ...................................................................................................................... Câu 7: Vị ngữ trong câu: “Chiều hôm ấy, Rôp-bi đã được học bài học về chiến đấu chống lại nỗi sợ hãi.” là: A. Chiều hôm ấy B. Rôp-bi C. Rôp-bi đã được học D. đã được học bài học về chiến đấu chống lại nỗi sợ hãi. Câu 8: Tìm từ có tiếng chí điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Bạn nói thật là.................. , làm sao mà không nghe bạn được. b) Được bạn bè giúp đỡ, Vinh .......................... học hành. Câu 9: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu sau: Một cây sòi cao lớn, toàn thân phủ đầy lá đỏ. Danh từ: ............................................... Động từ: ................................................. Tính từ:.................................................. Câu 10: Em hãy đặt một câu hỏi để : Hỏi người khác về một đồ dùng học tập cần tìm mà không thấy. ........................................................................................................................ II. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Văn hay chữ tốt”/ 129 (Sách TV lớp 4, tập 1) Viết đoạn : “Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng.....sao cho đẹp” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An- đrây-ca.
  4. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I A. Kiểm tra đọc Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp A 1– c A-S D án 2– a B-S 3 – d C- Đ 4 – b D- S Câu 4: cuộc sống, đòi hỏi, sẵn sàng, cú nhảy Câu 5: Lúc đầu Rôp - pi phải bỏ cuộc vì cậu rất run sợ và còn do dự. Câu 6: Trong cuộc sống, có nhiều điều đòi hỏi bạn phải quyết đoán, không thể lần nữa – đó là con đường duy nhất để dẫn đến thành công. Câu 8: a) chí lí b) quyết chí Câu 9: DT: cây sòi, toàn thân, lá ĐT: phủ TT: cao lớn, đầy, đỏ Câu 10: Hs tự viết B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được câu chuyện An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Kể được câu chuyện theo trình tự hợp lí có nhân vật, sự việc, cốt truyện. - Kĩ năng (1,5 điểm) Câu văn ngắn gọn, lời kể tự nhiên, chân thật - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, chân thật 3. Phần kết bài (1,5 điểm) Nêu được cảm nghĩ của người kể với câu chuyện. * Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm: - Viết được bài văn kể chuyện, đảm bảo nội dung, bố cục – 6 điểm.
  5. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ - 1 điểm. - Biết lồng cảm xúc trong câu văn – 1 điểm 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; .. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ 1 - LỚP 4 Mức độ nhận thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 (nhận (thông (vận (vận dụng Tổng Chủ đề biết) hiểu) dụng) nângcao) cộng T T TN TL TL TN TN TL N L 1. Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 nội dung Câu số 1,2 3,4 5 6 văn bản Điểm 1 1 1 1 4 2. Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Điểm 0,5 0,5 1 1 3 Số câu 3 2 1 2 2 10 Tổng Số điểm 1,5 1 0,5 2 2 7
  6. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Mạnh kiến thức Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng NDK Số Chủ đề T điểm Câu số T T T T T T T T N L N L N L N L HS đọc một 1 đoạn văn ở 1 trong các bài 2đ tập đọc từ tuần 11 đến Đọc hết tuần 17 thành tiếng Trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc Số câu 1 1 đ theo yêu cầu của giáo viên Tổng 3 đ điểm - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết ĐỌC 2 có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu 2 ý nghĩa của bài. Đọc - Giải thích được chi hiểu văn tiết trong bài bằng suy Số câu 6 câu bản luận trực tiếp hoặc rút 1 ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết 1 liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Câu số 1,2 3,4 5 6 Số 1 1 1 1 4 đ
  7. điểm - Nhận biết, hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục 1 ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm: Có chí thì nên; Tiếng sáo diều - Nhận biết, xác định và sắp xếp các từ loại: 1 Động từ, Tính từ. - Hiểu, nhận biết, sử dụng và đặt đúng các Số câu 4 câu kiểu câu: Câu kể, câu hỏi - Nhận biết, nêu được tác dụng của dấu chấm hỏi. Đặt được 1 Kiến câu có sử dụng dấu thức chấm hỏi Tiếng - Nhận biết, phân Việt biệt, xác định được ,vị ngữ trong câu kể Ai 1 làm gì? Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay, của những câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoa, so sánh, biết dùng biện pháp nhân hóa, so sánh để viết câu văn hay. Câu số 7 8 9 10 Số 0,5 0,5 1 1 3 đ điểm Tổng 7 đ điểm
  8. Điểm 10 đ đọc HS viết chính tả nghe đọc với 1 đoạn văn Số Chínhtả 2 đ khoảng 80 chữ trong điểm 14 -15 phút. - Thực hành viết được bài văn miêu tả đồ vật hoặc kể chuyện. - Bài viết đúng nội VIẾT dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. Tậplàm Số - Lời văn tự nhiên, 8 đ văn điểm chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Điểm 10 đ viết